Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 20: Hình thoi - Lê Thái Thịnh

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 20: Hình thoi - Lê Thái Thịnh

I – MỤC TIÊU :

- Kiến thức : Hs nắm vững định nghĩa, tính chất của hình thoi, hai tính chất đặc trưng của hình thoi (Hai đường héo vuông góc và là các đường phân giác của các góc của hình thoi), nắm được bốn dấu hiệu nhận biết hình thoi.

- Kỹ năng : Hs biết dựa vào hai tính chất dặc trưng để vẽ hình thoi, nhận biết được tứ giác là hình thoi theo dấu hiệu của nó.

- Thái độ: Biết vận dụng những kiến thức về hình thoi trong thực tế.

II – CHUẨN BỊ :

- Đồ dùng dạy học : Thước thẳng, compa, êke; bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ).

- Hs : Ôn tập hình bình hành, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước thẳng, compa

III – PHƯƠNG PHÁP :

 Vấn đáp – Qui nạp.

IV – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 241Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 20: Hình thoi - Lê Thái Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§11. HÌNH THOI 
Tuần : 10 – Tiết : 20 
Ngày soạn : 20/10/08
Ngày dạy : 30/10/08
 cad
I – MỤC TIÊU : 
Kiến thức : Hs nắm vững định nghĩa, tính chất của hình thoi, hai tính chất đặc trưng của hình thoi (Hai đường héo vuông góc và là các đường phân giác của các góc của hình thoi), nắm được bốn dấu hiệu nhận biết hình thoi.
Kỹ năng : Hs biết dựa vào hai tính chất dặc trưng để vẽ hình thoi, nhận biết được tứ giác là hình thoi theo dấu hiệu của nó. 
Thái độ: Biết vận dụng những kiến thức về hình thoi trong thực tế. 
II – CHUẨN BỊ :
Đồ dùng dạy học : Thước thẳng, compa, êke; bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ). 
Hs : Ôn tập hình bình hành, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước thẳng, compa  
III – PHƯƠNG PHÁP : 
	Vấn đáp – Qui nạp.
IV – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Nội dung 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hđ 1 : Kiểm ra bài cũ (5’) 
Ổn định: 
Kiểm tra bài cũ: 
(ôn lại kiến thức cũ có liên quan đến bài học mới) 
1- Định nghĩa hình bình hành và các tính chất của hình bình hành. (5đ) 
 2- Nêu các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành (5đ) 
Kiểm tra sỉ số 
Treo bảng phụ, nêu câu hỏi. Gọi một Hs lên bảng trả lời. Gọi Hs khác nhận xét sau mỗi ý 
Đánh giá, cho điểm 
Gv chốt lại bằng cách nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành 
Lớp trưởng báo cáo 
Hs lên bảng trả lời câu hỏi (cả lớp lắng nghe 
Hs khác nhận xét hoặc nhắc lại từng khái niệm, tính chất, dấu hiệu nhận biết. 
Hs nghe để nhớ lại định nghĩa, tính chất , dấu hiệu nhận biết hình bình hành 
Hđ 2 : Giới thiệu bài mới (2’) 
§11. HÌNH THOI 
Chúng ta đã học về hình bình hành. Đó là tứ giác có các cạnh đối ssong. Ta cũng đã học về hình bình hành đặc biệt có 4 góc vuông. Đó là hình chữ nhật. 
Ơû tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu về một loại hình đặc biệt nữa. Đó là hình thoi.
Hs nghe để hiểu rằng tứ giác cần học là liên quan đến các hình đã học. 
Chuẩn bị tâm thế vào bài mới
Ghi tựa bài 
Hđ 3 : Hình thành định nghĩa (5’)
Định nghĩa: 
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
Tứ giác ABCD là hình thoi Û AB = BC = CD = DA.
* Hình thoi cũng là một hình bình hành.
Gv vẽ hình 100 lên bảng và hỏi: 
Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? 
Đây là một hình thoi. Hãy cho biết thế nào là một hình thoi? 
Gv nêu định nghiã và ghi bảng 
Ghi bảng tóm tắt định nghĩa và giải thích tính chất hai chiều của định nghĩa 
Cho Hs thực hành ?1 
Gv giải thích: Tứ giác ABCD có AB = CD và AD = BC nên ABCD cũng là hình bình hành 
Hs quan sát hình vẽ, trả lời: Có bốn cạnh bằng nhau AB = BC = CD = DA.
Hs nêu định nghĩa hình thoi
Nhắc lại định nghiã, vẽ hình và ghi bài vào vở 
Hs nghe hiểu 
Đọc ?1, suy nghĩ và trả lời tại chỗ : ABCD có các cạnh đối bàng nhau nên cũng là hình bình hành
Hđ 4 : Tìm tính chất (13’) 
Tính chất : 
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành 
Định lí: 
Trong hình thoi:
a) Hai đường chéo vuông góc với nhau.
b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi. 
Gt ABCD là hình thoi 
 a) AC ^ BD 
Kl b) AC là pgiác của góc A 
 BD là pgiác của góc B
 CA là pgiác của góc C 
 DB là pgiác của góc D 
 Chứng minh 
(sgk)
Vẽ hình thoi ABCD có hai đường chéo AB và CD lên bảng nói: hình thoi cũng là hbh nên có tất cả tính chất của hbh. 
Ngoài những tính chất trên, hình thoi còn có tính chất nào khác? 
Cho Hs thực hành ?2 
Đó chính là hai tính chất đặc trưng của hình thoi, được thể hiện trong định lí dưới đây, và ta sẽ chứng minh định lí đó. 
Ghi bảng (hoặc dùng bảng phụ) nội dung định lí.
Hãy tóm tắt Gt-Kl và chứng minh định lí? 
Từ giả thiết ABCD là hình thoi, có thể rút ra điều gì? 
Em nào có thể chứng minh được AC ^ BD và BD là phân giác của góc B? 
Gọi một Hs chứng minh ở bảng 
Gv chốt lại cách làm 
Hs nêu lại
Tính chất hbh: 
 + Các cạnh đối bằng nhau. 
 + Các góc đối bằng nhau.
 + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường  
Hs suy nghĩ  
Thực hiện ?2 : Hs trả lời tại chỗ 
a) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
b) AC ^ BD 
AC là phân giác góc A; CA là phân giác góc C; BD là phân giác góc B  
Hs nhắc lại định lí, ghi bài 
Một Hs chứng minh ở bảng: 
ABCD là hình thoi nên ta có AB = BC = CD = DA.
Từ đó suy ra DABC cân tại B 
OA = OC (t/c đchéo hbh) Þ BO là trung tuyến cũng là đường cao Vậy BD ^ AC và BD là phân giác góc B 
Chứng minh tương tự cho các trường hợp còn lại 
Hđ5 : (Tìm dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật – 12’)
3. Dấu hiệu nhận biết hình thoi: (sgk trang 105)
Gt ABCD là hình bình hành
 AC ^ BD 
Kl ABCD là hình thoi 
Đưa ra bảng phụ giới thiệu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi. 
Đây thực chất là các định lí, mỗi định lí có phần Gt và Kl của nó. Về nhà hãy tự ghi Gt-Kl và chứng minh các dấu hiệu này. Ơû đây, ta chứng minh dấu hiệu 3. 
-Hãy viết Gt-Kl của dấu hiệu 3? 
- Muốn chứng minh ABCD là thoi ta ta phải cm gì? 
- Giả thiết ABCD là hbh cho ta biết gì? 
- Giả thiết hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau cho ta biết thêm điều gì?
- Kết hợp GT, ta có kết luận gì về tứ giác ABCD? 
Gv chốt lại ngắn gọn phần chứng minh bốn cạnh bằng nhau. 
Hs ghi nhận các dấu hiệu nhận biết hình thoi vào vở 
Hs đọc (nhiều lần) từng dấu hiệu 
Hs ghi Gt-Kl của dấu hiệu 3
Hs suy nghĩ trả lời: ta phải chứng minh AB=BC=CD=DA 
- ABCD là hình bình hành nên OA = OC, OB = OD. 
- Kết luận được bốn tam giác vuông OAB, OBC, OCD, ODA bằng nhau suy ra AB = BC = CD = DA.
Vậy ABCD là hình thoi. 
Hđ6: Luyện tập (6’)
Bài tập 73 sgk 
(hình 102 sgk)
Treo bảng phụ vẽ hình 102 sgk cho Hs làm bài tập 73. 
Quan sát hình vẽ, phân tích các điều kiện trên hình vẽ và trả lời từng trường hợp .
(Hình thoi: a, b, c, e)
Hãy cho biết các dấu hiệu nêu sau đây là của hình nào :
a) Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
b) Tứ giác có bốn góc vuông 
c) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là  
d) Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là   
e) Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là  
Treo bảng phụ ghi các nội dung bên 
Yêu cầu Hs đọc và trả lời 
Gv chốt lại và nhắc Hs cần phân biệt rõ từng dấu hiệu 
Hs lần lượt đọc từng nội dung và trả lời 
Hs khác nhận xét, sửa sai (nếu có) 
Yêu cầu trả lời: 
Hình thoi 
Hình chữ nhật 
Hình chữ nhật 
Hình thoi 
Hình thoi. 
Hđ 7: Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Học bài: thuộc định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thoi. 
Chứng minh các dấu hiệu.
Làm các bài tập 74, 75, 76, 77 sgk trang 106 
Hs nghe dặn 
Ghi chú vào vở 
Duyệt ngày /  / 2008 
TP 
Đặng Thị Tường Vân 
Duyệt của tổ CM
TT 
Phạm Mỹ Lan

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_20_hinh_thoi_le_thai_thinh.doc