I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Về kiến thức
- HS hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi.
2. Về kĩ năng
- Biết vẽ một hình thoi, biết cách chứng minh một tứ giác là hình thoi
- Biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tímh toán
3. Về tư tưởng
- Yêu thích môn học
II. PHƯƠNG PHÁP
Tích cực hóa hoạt động học của HS.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Thước thẳng, compa, êke; bảng phụ, hỡnh vẽ.
- HS: ễn tập hỡnh bỡnh hành, dụng cụ: thước thẳng, compa
Tiết 20 Đ11 hình thoi Ngày soạn: 25/10/2009 Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú i. mục tiêu cần đạt. 1. Về kiến thức - HS hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi. 2. Về kĩ năng - Biết vẽ một hình thoi, biết cách chứng minh một tứ giác là hình thoi - Biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tímh toán 3. Về tư tưởng - Yêu thích môn học ii. phương pháp Tớch cực húa hoạt động học của HS. iii. đồ dùng dạy học - GV : Thước thẳng, compa, ờke; bảng phụ, hỡnh vẽ. - HS: ễn tập hỡnh bỡnh hành, dụng cụ: thước thẳng, compa iv. tiến trình bài dạy ổn định tổ chức lớp (2’) Kiểm tra bài cũ (lồng vào bài học) 3. Nội dung bài mới - ĐVĐ (2’): Chỳng ta đó học về hỡnh bỡnh hành. Đú là tứ giỏc cú cỏc cạnh đối song song. Ta cũng đó học về hỡnh bỡnh hành đặc biệt cú 4 gúc vuụng. Đú là hỡnh chữ nhật. Ở tiết này chỳng ta sẽ tỡm hiểu về một loại hỡnh đặc biệt nữa. Đú là hỡnh thoi. - Phần nội dung kiến thức Tg (1) Hoạt động của thầy và trò (2) Nội dung kiến thức cần khắc sâu (3) 8’ Gv: Yêu cầu cả lớp vẽ hình 100 vào vở Hs: Vẽ hình Gv: Hình các em vừa vẽ có gì đb? Hs: Trả lời Gv: Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau gọi là hình thoi Gv: Vậy hình thoi được định nghĩa như thế nào? Hs: Trả lời 1 Hs đọc đn 1/ Định nghĩa (Hình 100) * Định nghĩa (sgk-104) Tứ giác ABCD (hình 100) là hình thoi AB = BC = CD = DA 15’ Gv : Yêu cầu HS làm 1 Hs đọc đầu bài Gv: Dựa vào dấu hiệu nhận biết hbh c/m tứ giác ABCD là hbh? Hs: C/m Gv: Nx và cl Lưu ý : Vậy hình thoi là một hình bình hành đặc biệt. Gv: Từ ta đã chỉ ra hình thoi là một hình bình hành do đó hình thoi có tất cả các t/c của hbh Gv: Hãy nhắc lại các t/c của hbh? Gv: Ngoài ta hình thoi còn có thêm t/c nào nữa --> làm Hs: Đọc đề bài Hs: Vẽ hình 101 vào vở Gv: Theo t/c hbh 2 đường chéo của hình thoi có t/c gì? Hs: Trả lời Gv: Nx và cl Gv: Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và BD? Hs: Trả lời Gv: Nx và cl Gv: Nêu định lí Hs: Đọc đl Hs: Vẽ hình vào vở Chứng minh Tứ giác ABCD (h 100) có : AB = CD; BC = AD ABCD là hình bình hành 2/ Tính chất * Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành. Cụ thể Trong hình thoi : + Các cạnh đối song song. + Các góc đối bằng nhau + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Bài giải a) Theo tính chất của hbh, hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường b) Hai đường chéo AC và BD có thêm các t/c: AC BD AC là đường phân giác của góc A, CA là đường phân giác của góc C. BD là đường phân giác của góc B, DB là đường phân giác của D * Định lí (Sgk – 104) 9’ Gv: Hãy cho biết GT và KL của định lí? Gợi ý : ∆ABC có đặc điểm gì? BO là đường gì trong ∆ABC? Hs: Chứng minh Gv: Nhận xét và chốt lại Gv: Để c/m một tứ giác là hình thoi ta phải c/m tứ giác đó t/m đk gì ? Gv: Hãy nêu các dấu hiệu nhận biết hình thoi? Hs : Trả lời 2 hs đọc dấu hiệu-vn học sgk GV yêu cầu HS làm Hs: Lên bảng vẽ hình GT ABCD là hình thoi KL AC BD Chứng minh ∆ABC có AB = BC (định nghĩa hình thoi) ∆ABC cân tại B. Có OA = OC (tính chất hình bình hành) OB là đường trung tuyến OB cũng là đường cao và đường phân giác (tính chất ∆ cân) Vậy BD AC và Chứng minh tương tự ; 3. Dấu hiệu nhận biết * Dấu hiệu nhận biết (sgk-105) * Chứng minh dấu hiệu 3 : Gv: Hãy cho biết GT và KL của bài toán? Gv: Để chứng minh ABCD là hình thoi theo đn ta phải chứng minh điều gì? Hs: c/m từng cặp cạnh bằng nhau từng đôi một Gv: Các dấu hiệu còn lại về nhà tự c/m GT ABCD là hình bình hành ACBD KL ABCD là hình thoi Chứng minh Gọi {O} = AC BD Vì ABCD là hbh => OA = OC; OB = OD Xét ∆AOB Và ∆COB có: OB chung OA = OC (c/m trên) => ∆AOB = ∆COB (c.g.c) AB = BC Vậy hình bình hành ABCD là hình thoi vì có hai cạnh kề bằng nhau. (DH 2) 4. Củng cố bài giảng (8’) * HS làm bài 73 (sgk-105) (GV đưa hình vẽ lên bảng phụ, gọi HS trả lời nhanh) - Hình 102a : Tứ giác ABCD là hình thoi (theo định nghĩa) - Hình 102b : Tứ giác EFGH là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau. Ta lại có EG là phân giác góc E. EFGH là hình thoi (dấu hiệu 4). - Hình 102c : Tứ giác KINM là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Lại có IM KN KINM là hình thoi. - Hình 102d: Tứ giác PQRS không phải là hình thoi. - Hình 102e : Nối AB AC = AB = AD = BD = BC = R ADBC là hình thoi (theo định nghĩa). 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (1’) - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật và hình thoi. - BT về nhà : số 74, 76, 78 (SGK – 106) v rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: