A.MỤC TIÊU:
Qua bài này, học sinh cần đạt được những yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Biết định ngĩa hình thang, hình thang vuông
2. Kỹ năng: - Biết vẽ hình thang, hình thang vuông
3. Thái độ: - Bước đầu biết được cách suy luận logic trong chứng minh hình học.
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác cho các em
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa
* Học sinh: Thước, bảng nhóm
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sĩ số: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)? Một tứ giác như thế nào được gọi là tứ giác lồi? Phát biểu định lí về tổng bốn góc của một tứ giác?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Tiết học này, chúng ta đi vào học các loại tứ giác có hình dạng đặc biệt và nghiên cứu các tính chất riêng biệt của mỗi loại tứ giác đó.
Tứ giác đầu tiên ta học đó là hình thang
b. Triển khai bài dạy:
Ngày soạn: 23/ 8/ 2011 TIẾT 2 HÌNH THANG A.MỤC TIÊU: Qua bài này, học sinh cần đạt được những yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: - Biết định ngĩa hình thang, hình thang vuông 2. Kỹ năng: - Biết vẽ hình thang, hình thang vuông 3. Thái độ: - Bước đầu biết được cách suy luận logic trong chứng minh hình học. - Rèn luyện tính cẩn thận chính xác cho các em B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa * Học sinh: Thước, bảng nhóm D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sĩ số: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)? Một tứ giác như thế nào được gọi là tứ giác lồi? Phát biểu định lí về tổng bốn góc của một tứ giác? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) Tiết học này, chúng ta đi vào học các loại tứ giác có hình dạng đặc biệt và nghiên cứu các tính chất riêng biệt của mỗi loại tứ giác đó. Tứ giác đầu tiên ta học đó là hình thang b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 (15’) GV: Vẽ lên bảng hình thang ABCD, yêu cầu hs quan sát tứ giác trên và cho biết, tứ giác trên có gì đặc biệt? HS: Mô tả tứ giác GV: Tứ giác trên gọi là hình thang. Vậy hình thang là gì? HS: Nêu định nghĩa. GV: Giới thiệu các yếu tố của hình thang. HS: Theo dõi GV: Củng cố định nghĩa bằng bài tập ?1 sgk. HS: Quan sát hình và trao đổ theo nhóm và trả lời kết quả. GV: Quan sát các hình thang trong hình sau có gì đặc biệt. HS: Mô tả hai cạnh bên của hình thang. GV: Giới thiệu nhận xét HS: Nhắc lại Hoạt động 2 (5’) GV: Trong hình thang bên có gì đặc biệt HS: Nhận thấy hình thang trên có một góc vuông. GV: Thế nào là hình thang vuông? HS: Trả lời GV: Chốt định nghĩa Hoạt động 3 (10’) GV: Củng cố kiến thức cho hs bằng bài tâp. (bảng phụ) HS: Trao đổi theo nhóm và nêu kết quả GV: Gọi đại diện các hs lên bảng viết tên các hình thang HS: Thực hiện GV: Tổ chức hs cả lớp nhận xét kết quả 1. Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. Tứ giác ABCD có AB//CD là hình thang. AB; CD gọi là hai cạnh đáy AD; CB là hai cạnh bên AH gọi là đường cao của hình thang. * Nhận xét: sgk (Treo bảng phụ) - Nếu hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên sông song và bằng nhau. - Nếu hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh đáy bằn nhau và hai cạnh bên bằng nhau. 2.Hình thang vuông. Là hình thang có một góc vuông. 3. Bài tập Viết tên các hình thang trong hình vẽ sau: Giải ABDC là hình thang vì AB//DC ABFE là hình thang vì AB//FE ABGH .........................AB//FE CDFE .........................CD//FE CDGH ........................CD//HG EFHG .......................... EF/HG 4 Củng cố: (7’) - Nhắc lại định nghĩa hình thang, hình thang vuông - Nhắc lại phần nhận xét - GV yêu cầu hs làm bài tập 10 để củng cố kiến thức 5. Dặn dò: ( 1’) - Về nhà xem lại nội dung bài học, nắm định nghĩa hình thang, hình thang vuông - Làm các bài tập 7; 9 sgk - Xem trước bài hình thang cân
Tài liệu đính kèm: