Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 2: Diện tích hình chữ nhật - Huỳnh Kim Huê

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 2: Diện tích hình chữ nhật - Huỳnh Kim Huê

1 . MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- HS nắm nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

- HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.

b. Kỹ năng:

- HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.

c. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tính kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và tính toán.

2 . CHUẨN BỊ:

a. Giáo viên:

- Bài soạn, SGK,thước kẻ có chia khoảng, êke, phấn màu, compa

- Bảng phụ (kẻ ô vuông vẽ hình 121)

b. Hoc sinh:

- Thước thẳng, compa, ê ke, bảng nhóm.

- Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác (tiểu học)

3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp nhiều phương pháp.

- Đàm thoại gợi mở, vấn đáp.

- Phát hện và giải quyết vấn đề.

- Trực quan, thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 2: Diện tích hình chữ nhật - Huỳnh Kim Huê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14
Tiết ppct: 27
Ngày dạy: .
1 . MỤC TIÊU:	
a. Kiến thức:
HS nắm nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
b. Kỹ năng:
HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.
c. Thái độ:
 Giáo dục cho HS tính kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và tính toán.
2 . CHUẨN BỊ:
Giáo viên: 
Bài soạn, SGK,thước kẻ có chia khoảng, êke, phấn màu, compa 
Bảng phụ (kẻ ô vuông vẽ hình 121) 
b. Hoc sinh: 
Thước thẳng, compa, ê ke, bảng nhóm.
Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác (tiểu học) 
3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp nhiều phương pháp.
Đàm thoại gợi mở, vấn đáp.
Phát hện và giải quyết vấn đề. 
Trực quan, thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.
4. TIẾN TRÌNH:
 4.1 Ổn định tố chức:
 Điểm danh: (Học sinh vắng)
Lớp 8A3:	
Lớp 8A4:	
Lớp 8A5:	
4.2 Kiểm tra bài cũ
HS1: (HS trung bình )
Viết công thức tổng quát về số đường chéo, số đo tổng các góc của đa giác có n- cạnh ? (5đ)
Vận dụng: Đa giác có 7 cạnh có bao nhiêu đường chéo? Có tổng số đo các góc là bao nhiêu ? (5đ)
HS nhận xét bài làm của bạn
GV sửa chữa sai sót cho điểm HS
HS1:
 Đa giác có n – cạnh
Có ( n – 3) đường chéo
Tổng số đo các góc là (n – 2) .1800
Đa giác có 7 cạnh có 4 đường chéo.
 Tổng số đo các góc là (7–2).1800= 9000
4. 3 Giảng bài mới:
 	Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Khái niệm diện tích đa giác
- GV Giới thiệu diện tích đa giác :
Sân trường có diện tích khoảng 600m2
Viên gạch vuông ốp tường cạnh bằng 1dm có diện tích bằng 1dm2
- GV đưa hình 121 lên bảng phụ, yêu cầu HS quan sát và làm ? 1 phần a)
- HS trả lời:
Hình A có diện tích là 9 ô vuông. Hình B có diện tích là 9 ô vuông
Ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B 
Hình D có diện tích là 8 ô vuông . Hình C có diện tích 2 ô vuông. Vậy diện tích hình D gấp bốn lần diện tích hình C
c) Hình C có diện tích 8 ô vuông. Hình E có diện tích 8 ô vuông.
Vậy diện tích hình C bằng diện tích hình E .
- GV: Diện tích đa giác là gì?
- Mỗi đa giác có mấy diện tích? Diện tích đa giác có thể là số 0 hay số âm không?
* GV giới thiệu ba tính chất của đa giác như SGK/T 117
GV hỏi: 
- Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không?
HS quan sát hình vẽ và trả lời.
Δ ABC và Δ DEF có diện tích bằng nhau nhưng hai hai tam giác đó không bằng nhau.
GV: Hình vuông có cạmh dài 10m, 100m thì diện tích là bao nhiêu?
HS: Hình vuông có cạmh dài 10m có diện tích là : 10x10 = 100(m2)
Hình vuông có cạmh dài 100m có diện tích là:100x100 =10000(m2) = 1(ha)
- Diện tích đa giác ABCD thường được ký hiệu là SABCDE hoặc S
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình chữ nhật
GV: Em hãy nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật đã biết.
HS: Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình vuông , tam giác vuông:
GV: Từ diện tích hình chữ nhật suy ra diện tích hình vuông như thế nào?
GV: Diện tích của tam iác vuông được 
Tính như thế nào?
GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình vuông , diện tích tam giác vuông.
1. Khái niệm diện tích đa giác:
? 1 /SGK/T116
 	Hình 121
Diện tích đa giác là số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
Tính chất :
Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm; 1dm; 1m làm đơn vị đo diện 
tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2; 1dm2; 1m2,
- Diện tích đa giác ABCD thường được ký hiệu là SABCDE hoặc S.
2 . Công thức tính diện tích hình chữ nhật:
Ta thừa nhận định lý sau:
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó
 S = a.b
3. Công thức tính diện tích hình vuông , tam giác vuông:
- Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó
 	 S = a2	
- Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông.
 S = a.b
4.4 Củng cố và luyện tập:
Củng cố:
Diện tích đa giác là gì? Nêu nhận xét về số đo diện tích đa giác ?
Hãy nêu ba tính chất của diện tích đa giác.
Bài tập:
 (HS làm bài theo hoạt động nhóm - thời gian 5phút)
Cho một hình chữ nhật có diện tích S là 16cm2 và hai kích thước của hình là x(cm) và (y). Hãy điền vào ô trống trong bảng sau:
x
1
3
y
8
4
Trường hợp nào hình chữ nhật là hình vuông?
Đo cạnh (cm) rồi tính S của tam giác vuông ở hình bên.
Đại diện nhóm trình bày lời giải, HS nhận xét góp ý.
GV: Kiểm tra bài làm của vài nhóm
Giải thích chung thống nhất kết quả.
Củng cố:
 Diện tích đa giác là số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác đó.
 Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
Ba tính chất như SGK/T117
Bài tập:
1. 
x
1
2
3
4
y
16
8
4
(Trường hợp x = y = 4 (cm) thì hình chữ nhật là hình vuông).
2. * Kết quả đo:
 AB = 2,62(cm)
AC = 1,75(cm)	
 * S = 
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
 A. Lý thuyết:
Nắm vững khái niệm S đa giác, ba tính chất của S đa giác , công thức tính S hình chữ nhật, hình vuông , tam giác vuông.
 B . Bài tập:
Làm các bài tập: 7, 9, 10, 11 (SGK /T 118, 119)
Bài số : 12, 13, 14, 15 SBT/ 127.
C. Chuẩn bị:
Tiết sau luyện tập.
5 . RÚT KINH NGHIỆM:
 * Ưu điểm:
* Hạn chế:
* Biện pháp khắc phục:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_2_dien_tich_hinh_chu_nhat_huynh.doc