I/mục tiêu:
* Kiến thức: Hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi.
* Kỹ năng: Biết vẽ một hình thoi, biết cách chứng minh một tứ giác là hình thoi.
- Biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế.
-Rèn luyện kĩ năng vẽ hình chính xác, cẩn thận.
II/Các bước tiến hành:
1/Bài cũ:
- Phát biểu dấu hiệu nhận biết hình bình hành (3đ).
- Chứng minh tứ giác ABCD trên hình 100 là hình bình hành (GV vẽ hình trên bảng để giới thiệu bài mới) (7đ).
2/ Bài mới:
Hoạt của thầy : Hoạt động của trò : Ghi bảng :
TIẾT 19 / 10: HÌNH THOI Ngày soạn: 10/23/2011 I/mục tiêu: * Kiến thức: Hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi. * Kỹ năng: Biết vẽ một hình thoi, biết cách chứng minh một tứ giác là hình thoi. - Biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế. -Rèn luyện kĩ năng vẽ hình chính xác, cẩn thận. II/Các bước tiến hành: 1/Bài cũ: - Phát biểu dấu hiệu nhận biết hình bình hành (3đ). - Chứng minh tứ giác ABCD trên hình 100 là hình bình hành (GV vẽ hình trên bảng để giới thiệu bài mới) (7đ). 2/ Bài mới: Hoạt của thầy : Hoạt động của trò : Ghi bảng : -Từ hình vẽ ở phần kiểm tra bài cũ . Gv giới thiệu hình thoi . Hs tự phát biểu định nghĩa hình thoi. -Dựa vào hình vẽ học sinh viết tóm tắt định nghĩa hình thoi? -Qua bài cũ em đã chứng minh được tứ giác ABCB là hình gì ? Vì sao? -Như vậy hình thoi là hình bình hành đặc biệt . Do đó hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành. +HS làm ?2 SGK giáo viên treo bảng phụ bài ?2 -Từ bài ?2 HS tự nêu định lí . -Dựa vào hình vẽ hs ghi GT và KL của định lí. -Dựa vào đâu để chứng minh định lí này? -HS nhắc lại định nghĩa hình thoi. Từ đó hs phát biểu dấu hiệu nhận biết hình thoi từ tứ giác bằng định nghĩa. -Hãy dự đoán các dấu hiệu nhận biết hình thoi từ hình bình hành . -HS hoạt động nhóm ?3 (hs vẽ hình ?3 rồi chứng minh) -Có thể khẳng định rằng tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi hay không ? Giáo viên đưa ra một phản ví dụ bằng hình vẽ để minh hoạ cho khẳng định trên. -Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau Tứ giác ABCD có AB=BC=CD=DA là hình thoi. + ABCD là hình bình hành vì AB=CD ,BC=AD. a.Theo tính chất của hình bình hành , hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm mỗi đường b.Hai đường chéo AC và BD, có thêm các tính chất : +ACBD +AC là đường phân giác của góc A, CA là đường phân giác của góc C. +BD là đường phân giác của góc B, DB là đường phân giác của D. -Trong hình thoi: Hai đường chéo vuông góc với nhau . Hai đường chéo là các đựờng phân gíac của các góc của hình thoi. -Dựa vào các tam giác cân ABC, ADC,ABD,BCD và tính chất của tam giác cân : Đường trung tuyến của tam giác cân đồng thời là đường cao , là đường phân giác. -Hs lên bảng trình bày chứng minh. +Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi. +Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. +Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. +Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi. -Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Xét hai tam giác vuông AOB và BOC có : OB cạnh góc vuông chung OA=OC(vì O là trung điểm của AC) Do đó :AOB=BOC(2 cạnh góc vuông) Suy ra: AB=BC Mà AB=DC, BC=AD (Vì ABCD là hình bình hành ) Nên :AB=BC=AB=AD Vậy tứ giác ABCD là h/ thoi I/ Định nghĩa : SGK Tứ giác ABCD là hình thoi AB=BC=CD=DA II/ Tính chất : Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành . Định lí :sgk GT ABCD là hình thoi KL AC AC là đường phân giác của góc A, BD là đường phân phân giác góc B. CA là đường phân Giác của C ,DB là đường phân giácD Chứng minh: sgk. III/Dấu hiệu nhận biết: sgk 3/ Củng cố: -ĐN hình thoi, định lý và dấu hiệu nhận biết hình thoi. -Làm bài 73 sgk. 4/Dặn dò: -Học bài theo sgk. -Chứng minh các dấu hiệu nhậ biết còn lại. -Bài tập 74, 75, 76, 77 sgk. -Bài tập hsg:138,139, 140, 142 sbt toán 8 tập một. -------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: