Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 18: Luyện tập - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 18: Luyện tập - Năm học 2011-2012

Khoảng cách từ điểm C đến OB có thay đổi không (không đổi)

? Vậy điểm C di động trên đường nào

(C nằm trên đường trung bình của )

Cho hs đọc bài 71 sgk

 Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi gt; kl của bài

GT ; = 900 ;

 M BC; MD AB

 ME AC; OD = OE

 KL a, A,M,O thẳng hàng

 b, khi m di chuyển trên BC thì O

 di chuyển trên đường nào

 c, M ở vị trí nào thì AM nhỏ nhất

 CM A, O, M thẳng hàng

? Nhận xét trên hình A, O, M nằm trên đường nào

 ? Chứng minh O là giao điểm của hai đường chéo của hình chữ nhật

? Khi M di chuyển trên BC thì điểm O di chuyển trên đường nào

Gọi hs đọc bài 126 SBT (T-73)

 ? Em dự đoán điểm I di chuyển trên đường nào

? Trên hình vẽ điểm nào cố định; điểm nào di động

? Theo em điểm I di chuyển trên đường nào? Tại sao

(Điểm I di động trên đường trung bình của )

* Cách 2: Từ A và I kẻ AHBC;IKBC

 có IA = IM; IK // AH nên IK là đường trung bình của tam giác

Do đó IK = không đổi

Mà BC cố định nên I nnằm trên đường thẳng // BC và cách BC một khoảng

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 18: Luyện tập - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết :18
 Ngày soạn:.. 
 Ngày giảng:.. 
Luyện tập
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh củng cố khái niệm khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng, khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, được ôn lại các bài tập cơ bản về tập hợp điểm.
* Kĩ năng: Bước đầu làm quen với bài toán tìm tập hợp điểm có tính chất nào đó thoả mãn yêu cầu của bài.
- Rèn luyện kĩ năng chứng minh một bài toán hình.
*Thái độ: Rèn tư duy lôgic, tính chính xác và cách lập luận CM hình học.
II. Chuẩn bị của GV và HS
 1. GV: Bảng phụ, phiếu học tập bài 69 (tr103-SGK), thước thẳng, phấn màu, êke...
 2. HS : Thước thẳng, êke..
III. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thực hành , phân tích đi lên
IV.Tiến trình bài giảng: 
1. Tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) 
- Học sinh 1: Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng d cho trước và cách đường thẳng d một đoạn bằng 2 cm ? Nêu cách vẽ.
- Học sinh 2: Phát biểu tính chất của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước.
3.Luyện tập: ( 25 phút)
 Hoạt động của thầy và trò
 Ghi bảng
Cho hs đọc bài 70 sgk 
 Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình ghi gt, kl của bài
GV hướnh dẫn hs giảI bài 
? Em dự đoán điểm C di chuyển trên đường nào 
? Vị trí của điểm C là gì của đoạn AB 
? Khi điểm B di động thì điểm A có di động không (không)
? Điểm C luôn thỏa mãn điều kiện gì
(C là trung điểm của AB)
? Khoảng cách từ điểm C đến OB có thay đổi không (không đổi) 
? Vậy điểm C di động trên đường nào
(C nằm trên đường trung bình của )
Cho hs đọc bài 71 sgk 
 Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi gt; kl của bài 
GT ; = 900 ; 
 M BC; MD AB 
 ME AC; OD = OE
 KL a, A,M,O thẳng hàng
 b, khi m di chuyển trên BC thì O 
 di chuyển trên đường nào
 c, M ở vị trí nào thì AM nhỏ nhất 
 CM A, O, M thẳng hàng 
? Nhận xét trên hình A, O, M nằm trên đường nào
 ? Chứng minh O là giao điểm của hai đường chéo của hình chữ nhật 
? Khi M di chuyển trên BC thì điểm O di chuyển trên đường nào
Gọi hs đọc bài 126 SBT (T-73) 
 ? Em dự đoán điểm I di chuyển trên đường nào 
? Trên hình vẽ điểm nào cố định; điểm nào di động 
? Theo em điểm I di chuyển trên đường nào? Tại sao 
(Điểm I di động trên đường trung bình của ) 
* Cách 2: Từ A và I kẻ AHBC;IKBC 
 có IA = IM; IK // AH nên IK là đường trung bình của tam giác 
Do đó IK = không đổi 
Mà BC cố định nên I nnằm trên đường thẳng // BC và cách BC một khoảng 
 = 
Nếu M B I E(E là trungđiểmAB) 
Nếu MC I F(F là trung điểm AC)
Vậy I di chuyển trên đường trung bình FE của 
Bài 70 sgk(T-103)
GT = 900 
 OA= 2cm; A Oy 
 CA = CB; B xO; C AB 
 B di động trên O x 
KL C di động trên đường nào 
 y 
 A
 C
 O 
 H B x
 Chứng minh: 
 Kẻ CH O x. Xét có CA=CB
 CH // AO CH là đường trung bình 
của . Do đó CH = = 1 
Nếu B O thì C E(E là trung điểm của cạnh OA) 
Vậy khi B di chuyển trên O x thì C di chuyển trên tia Em // O x và cách O x 1 khoảng bằng 1cm 
Bài 71 sgk (T- 103) 
 A
 D O E 
 B C
 Chứng minh 
a, Xét tứ giác ADME có 
 = 900 nên tứ giác ADME là hình chữ nhật có O là trung điểm đường chéo AM A, O, M thẳng hàng
b, Kẻ AH BC; OK BC 
 OK // AH và OA = OM nên OK là đường TB của 
 OK = (cố định) 
Nếu MB thì OP (P là trung điểm của AB) 
 M C thì O Q 
Vậy khi M di chuyển trên BCthì O di chuyển trên PQ (PQlà đường trung bình của ) 
c, Vậy khi M trùng H thì MA = MH nên AM ngắn nhất vì AH BC
Bài 126 SBT (T-73) 
 A
 E I F
 B H K M C
 Chứng minh 
 Qua I vẽ đường thẳng // BC cắt AB ở E; cắt AC ở F
 có IA = IM; IE // BM 
 EA = EB (Đ/L đường trung bình)
 Tương tự có FA = FC 
Do AB; AC cố định nên E; F cố định
 Vậy khi M di chuyển trên BC thì I di chuyển trên FE là đường trung bình của 
4. Củng cố: (5 phút)
- Đối với loại toán tìm điểm O khi M di chuyển trước tiên ta phải xác định được điểm O di chuyển như thế nào (có thể vẽ thêm 2, 3 trường hợp của M để xác định vị trí của O từ đó rút ra qui luật)
- Sau đó dựa vào kiến thức đã học (đường trung trực, phân giác, khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng ...) để chứng minh, tìm lời giải của bài toán.
5. Hướng dẫn học ở nhà:(7 phút)
- Xem lại lời giải các bài toán trên.
- Làm bài tập 128, 129, 131 (tr73; 74-SBT)
- Ôn tập lại các tính chất của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật.
V. Rút kinh mghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc Tiet 18 Luyen tap.doc