I. MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản:
- Hiểu được các khái niệm: “Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng”, “khoảng cách giữa hai đường thẳng song song”, “các đường thẳng song song cách đều”; hiểu được tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước; nắm vững nội dung hai định lí về các đường thẳng song song cách đều.
Kỹ năng cơ bản:
- Biết cách vẽ các đường thẳng song song cách đều theo một khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp hai êke; vận dụng các định lí về đường thẳng song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau.
Tư duy:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
II. PHƯƠNG PHÁP :
- Qui nạp – Đàm thoại- hợp tác nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng, êke, compa, phấn màu, bảng phụ.
HS : Ôn hình bình hành, hình chữ nhật; làm bài tập ở nhà.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tuần: 9 Tiết : 18 §10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC Ngày soạn:13.10 Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: Kiến thức cơ bản: - Hiểu được các khái niệm: “Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng”, “khoảng cách giữa hai đường thẳng song song”, “các đường thẳng song song cách đều”; hiểu được tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước; nắm vững nội dung hai định lí về các đường thẳng song song cách đều. Kỹ năng cơ bản: - Biết cách vẽ các đường thẳng song song cách đều theo một khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp hai êke; vận dụng các định lí về đường thẳng song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Tư duy: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. II. PHƯƠNG PHÁP : - Qui nạp – Đàm thoại- hợp tác nhóm. III. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, êke, compa, phấn màu, bảng phụ. HS : Ôn hình bình hành, hình chữ nhật; làm bài tập ở nhà. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5 ph) Cho (a) //(b). Gọi A, B là 2 điểm bất kì thuộc (a). kẻ AH BK cùng vuông góc với (b) a) Cminh tứ giác ABCD là hình chữ nhật b) Tính BK, biết AH = 2cm - Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra. - Gọi HS lên bảng. - Kiểm tra vở bài tập vài HS - Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng. - Đánh giá cho điểm. - HS đọc yêu cầu đề kiểm tra - Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập - Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng a) Tứ giác ABKH có AB//HK (gt) và AH//BK (cùng ^ (b)) nên là hình bình hành. AH ^ (b) nên H = 1v Þ hình bình hành ABKH là hình chữ nhật. b) BK = AH = 2cm (cạnh đối hcn) Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1ph) §10. Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước - Chúng ta đã biết khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng cho trước (lớp 7). Một câu hỏi đặt ra là: Cho trước hai đường thẳng a và b song song với nhau thì khoảng cách giữa a và b được xác định như thế nào? Hs nghe để ôn lại kiến thức cũ đã học và chuẩn bị vào bài mới Ghi tựa bài học. Hoạt đ ộng 3 : Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song ( 8 ph) 1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b Định nghĩa: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia. HĐ3.1 - Từ bài toán trên hãy cho biết: Nếu điểm A Ỵ (a) có khoảng cách đến (b) bằng h thì khoảng cách từ mọi điểm B Ỵ (a) đến (b) bằng bao nhiêu? - Ta có thể rút ra nhận xét gì? HĐ3.2 - Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b. - Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là gì? - Suy nghĩ trả lời: từ bài toán trên cho ta kết luận khoảng cách từ B đến (a) cũng bằng h. - Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đường thẳng b một khoảng bằng h. Mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đường thẳng a một khoảng bằng h. - Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song là khoảng cách từ một điểm tùy ý trên đường thẳng này đến đường thẳng kia. Hoạt động 4: Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước (15 ph) 2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước: Tính chất: Các điểm cách đường thng83 b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song vơiơ b và cách b một khoảng bẳng h. Nhận xét: -Tập hợp các điễm càch một đường thẳng cố định một khoảng cách bằng h không đổi là hai đường thẳng song song với đường thẳng đó và cách đường thẳng đó một khoảng bằng h. HĐ4.1 - Cho HS thực hành ?2 - Vẽ hình 94 lên bảng - Gọi HS trả lời HĐ4.2 - Từ đó ta có kết luận gì? => giới thiệu tính chất ở sgk. HĐ4.3 - Cho HS thực hành tiếp ?3 : - Treo tranh vẽ hình 95, gọi Hs trả lời - Chốt lại vấn đề: những điểm nằm trên hai đường thẳng a và a’ ssong với b cách b một khoảng là h thì có khoảng cách đến b là h. Ngược lại - Ta có tính chất (giới thiệu t/c) - Thảo luận theo nhóm cùng bàn - Đứng tại chỗ phát biểu cách làm: AH//MK và AH = MK suy ra AMKH là hình bình hành. Vậy AM//b. Þ M Ỵ a - Chứng minh tương tự ta có M’Ỵ a’ - Đọc tính chất ở sgk (trg 101) và ghi bài - Đọc ?3 ở sgk - Quan sát hình vẽ và trả lời: theo tính chất trên, đỉnh A nằm trên 2 đường thẳng ssong với BC, cách BC một khoảng 2cm - Đọc nhận xét ở sgk trang 101 và ghi bài Hoạt độg 5: Đường thẳng song song cách đều (10’) 3. Đường thẳng song song cách đều: Định lí (sgk/102) a) a//b//c//d GT AB = BC = CD KL EF = FG = GH b) a//b//c//d và GT EF = FG = GH KL AB = BC = CD HĐ5.1 - Vẽ hình 96a lên bảng - Giới thiệu khái niệm các đường thẳng song song cách đều (ghi tóm tắt lên bảng) HD5.2 - Cho HS làm ?4 với yêu cầu: Chứng minh rằng: a) Nếu a//b//c//d và AB = BC = CD thì EF = EG = GH. b) Nếu a//b//c//d và EF = FG = GH thì AB = BC = CD. Nhận xét và hoàn chỉnh bài chứng minh cho Hs. Chốt lại bằng cách đưa ra hai định lí + Lưu ý HS: Các định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang là các trường hợp đặc biệt của định lí này. - Quan sát, nhận xét: a//b//c//d và AB = BC = CD Vẽ hình vào vở, ghi bài Hs nhắc lại định nghĩa - Đọc bài toán ?4 - Thực hành theo 2 nhóm (mỗi nhóm một câu a hoặc b) a) Hình thang AEGC có AB = BC và AE//BF//CG. Nên EF = FG. Chứng minh tương tự : FG = GH b) Hình thang AEGC có EF = FG và AE//BF//CG, nên AB = BC chứng minh tương tự : BC = CD Phát biểu định lí như sgk Hs nghe và lưu ý Hoạt động 6: Củng cố (5 ph) Bài tập 69 sgk - Treo bảng phụ ghi sẳn bài tập 69 sgk. Gọi Hs ghép từng câu - Nhận xét, hoàn chỉnh cho Hs - Đọc yêu cầu của bài tập 69 - Lần lượt trả lời (ghép câu) Hoạt động 7: Hướng dẫn học ở nhà (1 ph) Học bài kết hợp đọc sgk Làm bài tập 67, 68 sgk trang 102 Chuẩn bị các bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: