Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 42, 43

Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 42, 43

I. Mục tiêu :

§ Rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình , tập trung vào dạng phép viết số , quan hệ số.

§ HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thích hợp , lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán .

§ Cung cấp cho HS kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống .

II. Chuẩn bị :

v Chuẩn bị của giáo viên :Thước thẳng , phấn màu , máy tính bỏ túi .

v Chuẩn bị của học sinh :Máy tính bỏ túi

III. Tiến trình bài dạy :

1. On định lớp : Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp học , đồng phục ( 1 phút )

2. Kiểm tra bài cũ và nội dung bài mới :

 

doc 6 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1042Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 42, 43", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 
Tuần : 21	 Ngày soạn :04/02/2006
Tiết 42	 Ngày dạy :07/02/2006
I. Mục tiêu :
Rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình , tập trung vào dạng phép viết số , quan hệ số.
HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài bằng cách thích hợp , lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán .
Cung cấp cho HS kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống .
II. Chuẩn bị :
Chuẩn bị của giáo viên :Thước thẳng , phấn màu , máy tính bỏ túi .
Chuẩn bị của học sinh :Máy tính bỏ túi 
III. Tiến trình bài dạy :
1. Oån định lớp : Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp học , đồng phục ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ và nội dung bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ ( 9 phút )
GV nêu yêu cầu kiểm tra :
1/ Chữa bài tập 37 / 9 SBT .
2/ Chữa bài tập 31 / 23 SGK .
GV yêu cầu HS 2 kẻ bảng phân tích đại lượng rồi lập và giải hệ phương trình bài toán .
- GV nhận xét và cho điểm .
Hai HS lên bảng kiểm tra :
- HS 1 chữa bài tập 37 / 9 SBT .
Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là a , chữ số hàng đơn vị là b .
Điều kiện : aN , b N ; 1 9 ; 0 9
Ta có : = 10a + b
Theo đầu bài ta có phương trình :
(10b + a ) - (10a + b ) = 63 
9( b – a ) = 63 
 ( 10 b+ a ) + ( 10a+ b) = 99
11 ( b + a ) = 99
Ta có hệ phương trình bậc nhất :
Giải hệ bằng phương pháp cộng ta được a = 1, b = 8
Hai số a và b thoả mãn điều kiện ban đầu của đề bài 
Vậy số phải tìm là 18.
- HS 2 chữa bài tập 31 / 23 SGK.
Cạnh 1 (cm)
Cạnh 2(cm)
S(cm2)
Ban đầu 
x
y
Tăng 
x + 3 
y + 3 
Giảm 
x - 2 
y - 4 
ĐK : x > 2 ; y > 4 
Hê phương trình 
Giải ra ta được : x = 9 ; y = 12 (TMĐK)
Vậy độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác là 9(cm) và 12 (cm)
- HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng 
Hoạt động 2:LUYỆN TẬP ( 30 phút )
Bài 34 / 24 SGK 
- GV yêu cầu 1 HS đọc to đề bài .
- GV hỏi : Trong bài toán này có những đại lượng nào ?
- GV gọi một HS lên bảng kẻ bảng phân tích và điền các đại lượng vào bảng .
- GV gọi một HS khác lập hệ 
- GV yêu cầu 1 HS trình bày miệng bài toán .
- GV gọi một HS lên bảng giải hệ phương trình .
Bài 36 / 24 SGK 
- GV gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài .
- GV : Bài toán này thuộc dạng nào đã học ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính giả trị trung bình của biến lượng .
- GV : BÀi toán này ta chọn ẩn như thế nào ?Điều kiện ?
- GV gọi một HS lên bảng giải tiếp .
Bài 42 / 10 SBT .
- GV gọi một HS đọc đề bài toán .
Hãy chọn ẩn , nêu điều kiện của ẩn ?
- GV gọi một HS lên bảng giải tiếp .
- Một HS đọc to đề bài .
- HS : Trong bài toán này có các đại lượng là : số luống , số cây trồng một luống và số cây cả vườn .
- Một HS lên bảng kẻ bảng phân tích và điền các đại lượng vào bảng .
- HS dưới lớp làm vào vở .
Số luống 
Số cây 1 luống 
Số cây cả vườn
x
y
xy
x +8
y-3
(x +8)( y-3)
x - 4
y +2 
(x -4)( y+2)
- HS lập hệ :
- Một HS trình bày miệng bài toán .
-Một HS lên bảng giải hệ phương trình.
- Một HS đứng tại chỗ đọc đề bài . 
- HS : Bài toàn này thuộc dạng toán thống kê mô tả .
- HS : 
Với mi  là tần số ; xi là giá trị biến lượng x , n là tổng tần số .
- HS : Gọi số lần bắn được điểm 8 là x , số lần bắn được điểm 6 là y .
ĐK : x , y 
- Một HS lên bảng giải .
- HS dưới lớp giải vào vở .
- Một HS đọc đề bài toán .
- HS : Gọi số ghế dài của lớp là x ( ghế )và số học sinh của lớp là y ( HS )
ĐK: x , y , x > 1 .
Bài 34 / 24 SGK 
Gọi số luống là x , số cây một luống là y , số cây cả vườn là xy 
ĐK : x , y N ; x > 4 , y > 3 
Nếu tăng thêm 8 luống rau , nhưng mỗi luống trồng ít đí 3 cây thì số luống là : x+ 8 
Số cây một luống là : y – 3 khi đó số cây toàn vườn ít đi 54 cây nên ta có phương trình :
Nếu giảm đi 4 luống rau , nhưng mỗi luống trồng tăng thêm 2 cây thì số luống là : x- 4 
Số cây một luống là : y +2 khi đó số cây toàn vườn tăng thêm 32 cây nên ta có phương trình :
Ta có hệ phương trình :
(TMĐK)
Vậy số cây bắp cải vườn nhà Lan trồng là : 50.15 = 750 ( cây )
Bài 36 / 24 SGK 
Gọi số lần bắn được điểm 8 là x , số lần bắn được điểm 6 là y .
ĐK : x , y 
Theo đề bài , tổng tần số là 100 , ta có phương trình :
25 + 42 + x + 15 + y = 100
x + y = 18 (1)
Điểm số trung bìah là 8,69 , ta có phương trình :
8x + 6y = 136 
4x + 3y = 68 (2)
Từ (1) và 2) ta có hệ phương trình :
Giải hệ phương trình được kết quả :
(TMĐK)
Vậy số lần bằn được điểm 8 là 14 lần , số lần bắn được điểm 6 là 4 lần .
Bài 42 / 10 SBT .
Giải :
Gọi số ghế dài của lớp là x ( ghế )và số học sinh của lớp là y ( HS )
ĐK: x , y , x > 1 .
Nếu xếp mỗi hgế 3 HS thì 6 HS không có chỗ , ta có phương trình : y = 3x + 6 
Nếu xếp mỗi ghế 4 HS thì thừa ra một ghế , ta có phương trình : 
Y = 4( x – 1 )
Ta có hệ phương trình :
Và y = 36 
Vậy ghế dài của lớp là 10 ghế .
Số HS của lớp là 36 HS .
Hoạt động 3 :HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 5 phút )
Khi giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình , cẩn đọc kĩ đề bài , xác định dạng , tìm các đại lượng trong bài , mối quan hệ giữa chúng , phân tích đại lượng bằng sơ đồ hoặc bảng rồi trính bày bài toán theo ba bước đã biết .
Về nhà làm các bài tập : 37 , 38 , 39 / 24 , 25 SGK ; 44 , 45 / 10 SBT
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Tuần 21	 Ngày soạn : 04/01/09
Tiết 43	 Ngày dạy : /01/09
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
* Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình , tập trung vào dạng toán làm chung làm riêng , vòi nước chảy và toán phần trăm .
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng tóm tắt đề bài , phân tích bằng bảng , lập hệ phương trình , giải hệ phương trình.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị :
 * Thầy: Thước thẳng , máy tính bỏ túi .
 * Trò: Máy tính bỏ túi, thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
 Ghi bảng
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
- Nêu các bước giải
* Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 38 / 24 SGK 
- GV gọi một HS đọc đề bài toán .
- GV yêu cầu một HS khác tóm tắt bài toán .
- GV yêu cầu một HS khác lên bảng lập bảng phân tích các đại lượng của bài toán .
- GV gọi một HS khác dựa vào bảng phân tích trình bày lời giải bài toán .
Bài 39 / 25 SGK 
- GV gọi một HS đọc đề bài toán .
GV nói : Đây là bài toán nói về thuế VAT , nếu một loại hàng có mức thuế VAT 10% , em hiểu điều đó như thế nào ?
- GV yêu cầu một HS khác lên bảng lập bảng phân tích các đại lượng của bài toán .
- GV gọi một HS đứngvtại chỗ chọn ẩn .
- GV gọi một HS lên bảng giải tiếp 
- GV yêu cầu phần giải hệ phương trình , HS về nhà tiếp tục làm .
-Một HS đọc đề bài toán .
- HS khác tóm tắt bài toán .
2 vòi : đầy bể .
Vòi I : (h) + Vòi II : đầy bể .
-Một HS khác lên bảng lập bảng phân tích các đại lượng của bài toán.
Thời gian chảy đầy bể 
Năng suất chảy 1 h
2 vòi 
Vòi 1 
x(h)
(h)
Vòi 2 
y(h)
(h)
ĐK: x , y > 
-Một HS khác dựa vào bảng phân tích trình bày lời giải bài toán .
- HS dưới lớp trình bày lời giải vào vở .
- Một HS đọc đề bài toán .
- HS : Nếu một loại hàng có mức thuế VAT 10% nghĩa là chưa kể thuế , giá của hàng đó là 100 % , kể thêm thuế 10 % , vậy tổng cộng là 110 % .
- HS : Gọi số tiến phải trả cho mỗi lọai hàng không kể thuế VAT lần lượt là x và y (triệu đồng )
ĐK : x ; y > 0 
Vậy loại hàng thứ nhất , với mức thuế 10% phái trả x ( triệu đồng )
Loại hàng thứ 2 , với mức thuế 8% phải trả y ( triệu đồng )
Tó có phương trình :
x + y = 2,17 
Cả 2 loại hàng với mức thuế 9% phải trả ( x+ y)
T1 có phương trình :
( x+ y) = 2,18
Ta có hệ phương trình :
Bài 38 / 24 SGK 
Giải : Gọi thời gian vòi 1 chảy riêng để đầy bể là x (h)
thời gian vòi 2 chảy riêng để đầy bể là y (h)
ĐK: x , y > 
Hai vòi cùng chảy trong thì đầy bể , vậy mỗi giờ 2 vòi chảy được bể , ta có phương trình :
+ = (1)
Mở vòi thứ nhất trong 10 phút (= h) được bể .
Mở vòi thứ hai trong 12 phút (= h) được bể .
Cả hai vòi chảy được bể , ta có phương trình :
+ = (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
Giải ra ta được nghiệm của hệ là :
(TMĐK)
Trả lời : Thời gian vòi 1 chảy riêng để đầy bể là2 (h)
Thời gian vòi 2 chảy riêng để đầy bể là 4 (h)
Bài 39 / 25 SGK 
Gọi số tiến phải trả cho mỗi lọai hàng không kể thuế VAT lần lượt là x và y (triệu đồng )
ĐK : x ; y > 0 
Vậy loại hàng thứ nhất , với mức thuế 10% phái trả x ( triệu đồng )
Loại hàng thứ 2 , với mức thuế 8% phải trả y ( triệu đồng )
Tó có phương trình :
x + y = 2,17 
Cả 2 loại hàng với mức thuế 9% phải trả ( x+ y)
Ta có phương trình :
( x+ y) = 2,18
Ta có hệ phương trình :
* Hoạt động 3 : Dặn dò: 
Oân tập chương III làm các câu hỏi ôn tập chương .
Học tóm tắt các kiến thức cần nhớ .
Làm các bài tập :39 /25 , 40 , 41 , 42 / 27 SGK .
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy :

Tài liệu đính kèm:

  • docd9t42 - 43.doc