I. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu tính chất và các dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
- Vận dụng các tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các góc, các đoạn thẳng bằng nhau
- Rèn kĩ năng liên hệ thực tế
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, thước thẳng, êke.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (8)
Hãy nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật.
3. Nội dung bài mới:
Ngày Soạn: 12 – 10 – 2008 Tuần: 9 Tiết: 17 LUYỆN TẬP §9 I. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu tính chất và các dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật - Vận dụng các tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các góc, các đoạn thẳng bằng nhau - Rèn kĩ năng liên hệ thực tế II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước thẳng, êke. - HS: SGK, thước thẳng, êke. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) Hãy nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV vẽ hình Tứ giác AECH có hai đường chéo như thế nào? Như vậy, tứ giác AECH là hình gì? Hình bình hành AECH có điểm gì đặc biệt nữa? Hình bình hành có một góc bằng 900 thì hình bình hành đó là hình gì? HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường. Hình bình hành Hình chữ nhật Bài 61: Giải: Tứ giác AECH có hai đường chéo AC và EH cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường nên AECH là hình bình hành. Mặt khác: Do đó: tứ giác AECH là hình chữ nhật HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (10’) GV vẽ hình Kẻ BEDC, thì tứ giác ABED là hình gì? Vì sao? Như vậy x = đoạn nào? Trong tam giác vuông BCE ta biết được cạnh nào? EC biết chưa? Vì sao? GV hướng dẫn HS áp dụng định lý Pitago và tính. Hoạt động 3: (15’) GV vẽ hình GV hướng dẫn HS chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành. Bài tập này đã được chứng minh rồi, GV cho HS lên bảng trình bày. Hai cạnh EF và AC; EH và BD như thế nào với nhau? Hai đoạn thẳng AC và BD như thế nào với nhau? Suy ra được điều gì về hai đoạn thẳng EF và EH? HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. Là hình chữ nhật T.giác có 3 góc vuông x = BE Cạnh huyền BC EC = 5cm DE = AB = 10cm HS lên bảng giải. HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. HS lên bảng trình bày, các em khác làm vào trong vở, theo dõi và nhận xét bài làm trên bảng. EF//AC; EH//BD ACBD EFEH Bài 63: Tìm x Giải: Kẻ BEDC, tứ giác ABED có 3 góc vuông nên ABED là hình chữ nhật. Dó đó: DE = AB = 10cm; x = BE EC = DC – DE = 15 – 10 = 5cm Áp dụng định lý Pitago cho rBCE ta có: BE2 = BC2 – EC2 BE2 = 132 – 52 BE2 = 144 BE = 12cm Vậy: x = 12cm Bài 65: Giải: EF là đường trung bình của rABC Nên EF//AC (1) GH là đường trung bình của rADC Nên GH//AC (2) Từ (1) và (2) ta suy ra EF//GH (3) Tương tự ta cũng ch.minh được EH//FG (4) Từ (3) và (4) ta suy ra tứ giác EFGH là hình bình hành. Mặt khác: EF//AC; EH//BD mà ACBD nên EFEH. Vậy, hình bình hành EFGH là hình ch.nhật 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm tiếp các bài tập còn lại. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: