I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu định nghĩa hìng chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật,các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.
- HS biết vẽ một hình chữ nhật, biết cách chứng minh một hình tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các tính chất về hình chữ nhật vào tam giác.
- Bước đầu phải biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán chứng minh và áp dụng vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Thầy: - Bảng phụ.Thước kẻ , compa, êke, phấn màu.
- Trò: Ôn tập định nghĩa, dấu hiệu nhận biết, tính chất của hình bình hành, hình thang cân. Ôn phép đối xứng trục, đối xứng tâm. Bảng nhóm, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra: (4 ‘) ( Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng)
Cho hình bình hành ABCD, Â=90o. Tính các góc còn lại của hình bình hành đó?
3. Bài mới: GV giới thiệu hình chữ nhật.
Ngày soạn 17/10/05 TUẦN 8 Tiết 15 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS về kiến thức đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục. - Rèn kỹ năng về hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm. - Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho học sinh. II. CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH: Thầy: Thước thẳng, bảng phụ, compa, phấn màu Trò: Thước thẳng, compa. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra (9’) HS1 a) Thế nào là 2 điểm đối xứng qua điểm O? Thế nào là 2 hình đối xứng qua điểm O? b) Cho DABC như hình vẽ. Hãy vẽ DA’B’C’ đối xứng với DABC qua trọng tâm G của DABC. 3. Bài mới TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Noäi dung 8’ 5’ 4’ 3’ HÑ1: Luyeän taäp GV: choHS laøm baøi 54/ SGK GV có thể hướng dẫn HS phân tích bài theo sơ đồ. B và C đối xứng nhau qua O B, O, C thẳng hàng và OB = OC Và OB = OC = OA , DOAB cân, DOAC cân GV: Yêu cầu HS trình bày miệng, GV ghi lại bài chứng minh trên bảng GV: cho HS quan sát đề bài trên bảng phụ: Cho DABC vuông tại A. vẽ hình đối xứng của DABC qua tâm A b) Cho đường tròn tâm O, bán kính R. Vẽ hình đối xứng của đường tròn O qua tâm O. c) Cho tứ giác ABCD có AC^BD tại O. Vẽ hình đối xứng với tứ giác ABCD qua tâm O.. GV: Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. GV: Cho HS nhận xét GV: Yêu cầu HS làm bài 56/96 SGK (xem đề trên bảng phụ) GV: Cần phần tích kỹ về tam giác đều để HS thấy rõ là tam giác đều có 3 trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng GV: Yêu cầu HS làm bài 57/96 SGK GV: Yêu cầu HS đọc kỹ đề rồi trả lời. - Một HS đọc to đề A K B x O y E C 1 2 3 4 - Một HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận. B B’ C C’ A - 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi em một trường hợp, cả lớp làm vào vở - HS nhận xét bài làm của các bạn. HS quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng a) c) có tâm đối xứng b) d) không có tâm đối xứng Một HS đọc đề các HS khác trả lời. a) Đúng b) Sai c) Đúng vì 2 tam giác đó bằng nhau. 1. Bài 54/96 SGK. C và A đối xứng nhau qua Oy => Oy là trung trực của CA => OC = OA => DAOC cân tại O, có => (tính chất tam giác cân) chứng minh tương tự ta có: OA = OB = OC (1) Mặt khác: Từ (1) và (2) => O là trung điểm của CB hay C và B đối xứng nhau qua O. 2. Vẽ hình đối xứng qua tâm B’ B A’ A O D’ D C’ a)Hình đối xứng của đường tròn O bán kính R qua tâm O chính là đường tròn O bán kính R C 5’ A B C D M N P Q O GV cho HS quan sát hình vẽ. Hỏi: O là tâm đối xứng của tứ giác nào? Vì sao? - HS quan sát, suy nghĩ rồi trả lời. +) Tứ giác ABCD có: AB = CD = BC = AD => ABCD là hình bình hành à nhận giao điểm O của 2 đường chéo làm tâm đối xứng. +) Ta có MNPQ cũng là hình bình hành vì MN//PQ (//AC) và MN = PQ ( = => MNPQ cũng nhận O làm tâm đối xứng. HÑ2: Củng cố: (8’) cho HS lập bảng so sánh 2 phép đối xứng (GV kẽ sẵn mẫu) Đối xứng trục Đối xứng tâm Hai điểm đối xứng d A A’ A và A’ đối xứng nhau qua d d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ A A’ O A và A’ đối xứng nhau qua O O là trung điểm của đoạn thẳng AA’ Hai hình đối xứng d A A’ B B’ A O B’ B A’ Hình có trục đối xứng . . . Hình có tâm đối xứng 4. Höôùng daãn veà nhaø (2’) - Giải các bài tập 95, 96, 97 trang 70, 71 SBT - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - So sánh 2 phép đối xứng để ghi nhớ IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG: Ngày soạn 19/10/05 Tiết 16 §9. HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: - HS hiểu định nghĩa hìng chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật,các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. - HS biết vẽ một hình chữ nhật, biết cách chứng minh một hình tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các tính chất về hình chữ nhật vào tam giác. - Bước đầu phải biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán chứng minh và áp dụng vào thực tế. II. CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH: - Thầy: - Bảng phụ.Thước kẻ , compa, êke, phấn màu. - Trò: Ôn tập định nghĩa, dấu hiệu nhận biết, tính chất của hình bình hành, hình thang cân. Ôn phép đối xứng trục, đối xứng tâm. Bảng nhóm, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra: (4 ‘) ( Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng) Cho hình bình hành ABCD, Â=90o. Tính các góc còn lại của hình bình hành đó? 3. Baøi môùi: GV giới thiệu hình chữ nhật. TL Hoạt động của thầy hoạt động của trò Kiến thức 6’ HÑ1: Ñònh nghóa: - Vậy hình chữ nhật là hình như thế nào? - GV nhận xét giới thiệu định nghĩa - GV hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật vào vở - Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi nào? - Hình chữ nhật ABCD có phải là hình bình hành; một hình thang cân? cho HS làm ?1 GV nhấn mạnh: Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt ,một hình thang cân đặc biệt. -HS trả lời -HS nhắc lại định nghĩa và ghi vẽ hình vào vở. HS: Thöïc hieän ?1 1/Định nghĩa: (SGK/97) A B D C Tứ giác ABCD là hình chữ nhật =900 .Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, một hình thang cân đặc biệt 6’ HÑ2: Tính chaát: A B D C O H: Hình chữ nhật có những tính chất gì? -HS: Neâu tính chaát cuûa hình chöõ nhaät. 2. Tính chất Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân. Ngoài ra: Trong hình chữ nhật GV: Từ đó có kết luận gì về đoạn thẳng:OA,OB,OC,OD? - HS: OA = OB = OC = OD + Hai đường chéo bằng nhau và cắt tại trung điểm của mỗi đường. 12’ - GV: để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông? Vì sao? - HSTứ giác đã có 3 góc vuông, s Nếu tứ giác đã cho là hình thang cân thì cần thêm điều kiện gì sẽ là hình chữ nhật? Vì sao? - HS. Hình thang cân nếu thêm một góc vuông sẽ trở thành hình chữ nhật. - Nếu tứ giác là hình bình hành thì cần thêm điều kiện gì để trở thành hình chữ nhật? Vì sao? - HS.Có thêm một góc vuông hoặc có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. HÑ3: Daáu hieäu nhaän bieát: GV Yêu cầu HS đọc lại “Dấu hiệu nhận biết” (SGK/97). 1 HS đọc “dấu hiệu nhận biết” SGK 3. Dấu hiệu nhận biết: SGK) GV đưa hình vẽ và giả thiết, kết luận bằng bảng phụ yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu nhận biết 4. A B D C O - GV đưa ra một tứ giác ABCD trên bảng vẽ sẵn (được vẽ đúng là hình chữ nhật). yêu cầu HS làm ?2 HS lên bảng kiểm tra: HS duøng compa ñeå kieåm tra. 10’ HÑ4: AÙp duïng vaøo tam giaùc: GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm Nửa lớp làm ?3 A D M B C B C A D M Nửa lớp làm ?4 HS trình bày bài làm trên bảng nhoùm. HS: Ñaïi dieän nhoùm trình baøy. 4. Áp dụng vào tam giác vuông: a) Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. b) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông GV: Yêu cầu 2 đại diện lên bảng trình bày. - Hai đại diện HS lên bảng. - HS các nhóm khác nhận xét. GV: Yêu cầu HS đọc lại định lý SGK/99 - 1 HS đọc định lý. 3’ HÑ4: Củng cố: GV: Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa, dấu hiệu nhận biết và tính chất hình chữ nhật. HS lần lượt trả lời các câu hỏi. 4. Hướng dẫn về nhà (2’) - Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các định lý áp dụng vào tam giác vuông. - Làm các bài tập: 58, 59, 60, 61, 62 SGK/99 IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG:
Tài liệu đính kèm: