Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 14: Hình chữ nhật - Trần Văn Diễm

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 14: Hình chữ nhật - Trần Văn Diễm

A.MỤC TIÊU:

- HS nắm được định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.

- Rèn kỹ chứng minh tứ giác là HCN, vận dụng các vấn đề liên quan đến HCN để giải toán, sử dụng thứơc, êke.

- Giáo dục tính cẩn thận chính xác,tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, óc thẩm mỹ, yêu thích cái đẹp và biết tạo ra cái đẹp

B. CHUẨN BỊ:

GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước, ê ke, compa.

HS: Vở, SGK, học kỹ bài cũ, thước, êke, compa.

C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:

I. ỔN ĐỊNH LỚP: GV: Kiểm tra viêc chuẩn bị dụng cụ theo yêu cầu: Thước, êke, compa.

II. KIỂM TRA BÀI CŨ: Định nghĩa Hình bình hành? Vẽ hình minh hoạ. 5

III. BÀI MỚI:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 14: Hình chữ nhật - Trần Văn Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS 04/10/2011	Tiết CT: 14
MÔN HÌNH HỌC LỚP 8
BÀI 9: HÌNH CHỮ NHẬT.
A.MỤC TIÊU:
HS nắm được định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
Rèn kỹ chứng minh tứ giác là HCN, vận dụng các vấn đề liên quan đến HCN để giải toán, sử dụng thứơc, êke...
Giáo dục tính cẩn thận chính xác,tính linh hoạt trong vận dụng kiến thức, óc thẩm mỹ, yêu thích cái đẹp và biết tạo ra cái đẹp
B. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước, ê ke, compa. 
HS: Vở, SGK, học kỹ bài cũ, thước, êke, compa.
C. CÁC BƯỚC TRÊN LỚP:
I. ỔN ĐỊNH LỚP: GV: Kiểm tra viêïc chuẩn bị dụng cụ theo yêu cầu: Thước, êke, compa.
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:	Định nghĩa Hình bình hành? Vẽ hình minh hoạ.	5’
III. BÀI MỚI:
HĐ CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TG
1. Định nghĩa:
GV: Vẽ hình 84 lê bảng.
GV: Tứ giác ABCD có gì đặc biệt.
GV: Tứ giác ABCD gọi là hình chữ nhật.
GV: Vậy thế nào là Hình chữ nhật.
Þ Nêu thành định nghĩa.
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1SGK.
A
B
C
D
1. Định nghĩa:
Tứ giác ABCD có 4 góc vuông.
.
ABCD là hình chữ nhật.
Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông.
Þ Định nghĩa.
ABCD là hình chữ nhật Û 
HS: Thực hiện ?1SGK.
+ AB// CD (vì cùng ^ với AD); AD//BC ( vì cùng ^ AB).
Þ ABCD là hình bình hành..
+ AB //CD (vì cùng ^ AD) ; .
Þ ABCD là hình thang cân.
5’
5’
2. Tính chất:.
GV: Hình Chữ nhật vừa là hình thang cân vừa là hình bình hành. Vậy nó có các tính chất của hình thang cân và hình bình hành.
GV: Hãy nêu các tính chất của HCN trên cơ sở tính chất của hai hình đã học.
A
B
C
D
2. Tính chất:
Các cạnh đối song song.
Các cạnh đối bằng nhau.
Các góc đối bằng nhau.
Hai đường chéo bằng nhau và
cắt nhau tại trung điểm của mỗiđường.
5’
3. Dấu hiệu:
GV: Treo bảng phụ các dấu hiệu nhận biết HCN.
GV: Gọi HS đọc bảng phụ.
GV: giải thích từng dấu hiệu để HS nắm chắc thêm.
A
B
C
D
GV: Yêu cầu HS CM dấu hiệu 4.
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2SGK.
3. Dấu hiệu:
HS: Quan sát bảng phụ, đọc và hiểu.
Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật.
Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
HS: CM dấu hiệu 4 tại lớp.
AB//CD; AD//BC Þ ABCD là hình thang, có hai đường chéo AC = BD Þ ABCD là hình thang cân.
Þ.
Þ Þ ABCD là hình chữ nhật.
?2SGK: HS suy nghĩ và đặt compa một đầu tại giao điểm của hai đường chéo, một đầu quay đến các đỉnh của tứ giác và nhận thấy các đỉnh của hình chữ nhật cách đều giao điểm của hai đường chéo
10’
4. Aùp dụng vào tam giác vuông.
GV: Yêu cầu HS làm ?3SGK.
a. Tứ giác ABDC là hình gì? Tại sao.
b. So sánh độ dài AM và BC.
c. Tam giác ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng định lý.
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?4SGK.
a. Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
b. Tam giác ABC là tam giác gì?
c. Tam giác ABC có đường trung tuyến AM bằng nửa cạnh BC. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng một định lý.
A
C
D
B
M
4. Aùp dụng vào tam giác vuông.
?3 SGK.
a. Tứ giác ABDC là hình chữ nhật
vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung 
điểm của mỗi đường Þ nó là HBH.
mặt khác nó có một góc vuông
Þ ABDC là hình chữ nhật.
b. AM = BC :2.
c. Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
A
C
D
B
M
?4SGK.
a. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật
vì có hai đường chéo bằng nhau và 
cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
b. Tam giác ABC là tam giác vuông.
c. Trong một tam giác nếu đường trung 
tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông
10’
IV. CỦNG CỐ: 
Định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết HCN.
Định lý áp dụng vào tam giác vuông.	5’.
V. NHẮC NHỞ VỀ NHÀ: Học kỹ bài, chuẩn bị luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_14_hinh_chu_nhat_tran_van_diem.doc