Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm - Đặng Thị Kim Chi

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm - Đặng Thị Kim Chi

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức : Hs nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua một điểm), hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng.

- Kỹ năng : Hs vẽ được đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm cho trước, biết chứng minh hai điểm đối xứng qua tâm, biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.

- Thái độ : cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, tính toán.

II.CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: bảng phụ, thước, các tấm bìa cắt thành các chữ N, S, hình bình hành.

- Học sinh: Ôn đối xứng trục ; học và làm bài ở nhà

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 184Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm - Đặng Thị Kim Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỐI XỨNG TÂM
Tuần: 7 – Tiết: 14 
Ngày soạn: 21.09.2010
Ngày dạy: 28.09à 01.10.2010
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức : Hs nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua một điểm), hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng. 
- Kỹ năng : Hs vẽ được đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm cho trước, biết chứng minh hai điểm đối xứng qua tâm, biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế. 
- Thái độ : cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, tính toán. 
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: bảng phụ, thước, các tấm bìa cắt thành các chữ N, S, hình bình hành. 
- Học sinh: Ôn đối xứng trục ; học và làm bài ở nhà 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra (15’)
Ổn định : 
Kiểm tra: 
Đề:
Điền vào chỗ trống để được các dấu hiệu nhận biết một hình bình hành: (3đ) 
a) Tứ giác có .. . là hình bhành 
b) Tứ giác có . .. là hình bhành 
c) Tứ giác có .. . là hình bhành d) Tứ giác có .. . là hình bhành e) Tứ giác có .. . là hình bhành f) Hình thang có  . là hbh. 
2. Phát biểu định nghĩa hbh (2đ)
3.Tam giác ABC, trung tuyến AM. Trên tia AM lấy điểm E sao cho ME = AM. Chứng minh tứ giác ABDC là hình bình hành. (4đ) 
 (vẽ hình , tóm tắt Gt – Kl : 1đ) 
-Kiểm tra sĩ số 
-Phát đề kiểm tra
-Theo dõi Hs làm bài 
-Thu bài khi hết 15’ 
Biểu điểm: 
Câu 1 – 3đ (mỗi dấu hiệu 0,5đ)
Câu 2 :2đ 
Câu 3: 
Chứng minh đúng 4đ
Vẽ hình, ghi Gt-Kl : 1đ 
-Lớp trưởng báo cáo 
-Hs làm bài 15’ vào giấy 
Đáp án: 
1.a) các cạnh đối song song 
 b) các cạnh đối bằng nhau 
 c) hai cạnh đối ssong vá bằng nhau 
 d) các góc đối bằng nhau
 e)hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
 f) hai cạnh bên song song 
2. Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song. 
3. Ta có :
 AM = ME (gt) 
 BM = MC (gt) 
Vậy tứ giác ABDC là hình bình hành (vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường)
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (3’)
§8. Đối xứng tâm 
-Ơû tiết học trước ta đã nghiên cứu về phép đối xứng trục và biết rằng: hai đoạn thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục thì bằng nhau. 
-Trong tiết học hôm nay, chúng ta nghiên cứu về hai điểm đối xứng qua tâm, hai hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng. 
-Hs nghe giới thiệu, để ý các khái niệm mới 
-Ghi tựa bài 
Hoạt động 3: (điểm đối xứng) – 7’
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm :
Định nghĩa: (sgk)
 A và A’ đối xứng với nhau qua O
Qui ước: (sgk) 
-Nêu ?1 (bảng phụ có bài toán kèm hình vẽ) yêu cầu Hs thực hành 
-Nói: A’ là điểm đx với điểm A qua điểm O. Ngược lại A là điểm đx với A’ qua O => Hai điểm A và A’ là hai điểm đx với nhau qua điểm O. Vậy thế nào là hai điểm đx nhau qua O? 
-Gv nêu qui ước như sgk 
-Hs thực hành ?1 :
-Một Hs lên bảng vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O, còn lại vẽ vào giấy. 
-Hs nghe, hiểu 
-Hs phát biểu định nghĩa hai điểm đ xứng với nau qua điểm O
-Hs ghi bài 
Hoạt động 4: (Hình đối xứng) – 7’
2. Hai hình đối xứng qua một điểm: 
Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua điểm O.
O gọi là tâm đối xứng 
Định nghĩa : 
 (sgk)
Lưu ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau. 
-Hai hình H và H’ khi nào thì được gọi là hai hình đối xứng nhau qua điểm O? 
-Nêu bài toán ?2 kèm hình vẽ 75 cho Hs thực hành 
Nói: Điểm đx với mỗi điểm CỴ AB đều Ỵ A’B’và ngược lại Ta nói AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đx nhau qua O. Tổng quát, thế nào là hai hình đx nhau qua một điểm? 
-Giới thiệu tâm đối xứng của hai hình 
-Treo bảng phụ (hình 77,sgk): 
-Hãy chỉ rõ trên hình 77 các cặp đoạn thẳng, đường thẳng đxứng nhau qua O? giải thích? 
-Gv chỉ dẫn trên hình vẽ chốt lại 
-Nêu lưu ý như sgk 
-Giới thiệu hai hình H và H’ đx với nhau qua tâm O 
-Hs nghe để phán đoán 
-Thực hành ?2 :
-Một Hs lên bảng vẽ các điểm A’, B’, C’ và kiểm nghiệm trên bảng  
-Cả lớp làm tại chỗ  
-Trả lời: điểm C’ thuộc đoạn A’B’ 
-Hs nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua một điểm
-Hs ghi bài 
-Hs quan sát, suy nghĩ và trả lời: 
-Các cặp đoạn thẳng đx: AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’
Góc: BAC và B’A’C’,  
-Đthẳng AB và A’B’, tam giác ABC và tam giác A’B’C’ 
-Nêu nhận xét 
-Quan sát hình 78, nghe giới thiệu 
Hoạt động 5: (hình có tâm đx) – 7’
3. Hình có tâm đối xứng: 
Định nghiã: (sgk) 
Định lí: 
 (sgk) 
-Treo bảng phụ ghi sẳn bài toán và hình vẽ của ?3 cho Hs thực hiện. Hỏi:
-Hình đx với mỗi cạnh của hình bình hành ABCD qua O là hình nào?
-Gv vẽ thêm hai điểm M và M’ của hình bình hành đx qua O : 
-Điểm M’ đối xứng với mỗi điểm M thuộc cạnh hình bình hành qua điểm O cũng thuộc cạnh hình bình hành. Ta nói điểm O là tâm đối xứng của hbh ABCD
-Cho Hs xem lại hình 79: hãy tìm tâm đối xứng của hbh? => đlí 
-Nêu ?4 bằng bảng phụ 
-Gv kết luận trong thực tế có hình có tâm đối xứng, có hình không có tâm đối xứng
-Thực hiện ?3 : 
-Ghi đề bài và vẽ hình vào vở 
-Trả lời : đx với AB qua O là CD
Đx với BC qua O là DA 
-Nghe, hiểu và ghi chép bài
-Phát biểu lại định nghĩa hình có tâm đối xứng. 
-Hs quan sát, suy nghĩ trả lời
-Hs phát biểu định lí, ghi bài
-Hs quan sát hình vẽ và trả lời 
-Hs nghe, hiểu và ghi kết luận của Gv 
Hoạt động 6: Luyện tập(5’)
Bài tập 52 (sgk) 
-Nêu bài tập 52, gọi Hs đọc 
-Gợi ý cminh: Chứng minh B là trung điểm của EF; sử dụng tính chất của hbh
-Gọi một Hs làm ở bảng 
-Cho Hs nhận xét cách làm của bạn, sử chữa sai sót nếu có 
-Tìm cách giải khác? 
-Đọc đề bài 52 sgk 
-Một Hs lên bảng vẽ hình và cminh, còn lại trao đổi theo nhóm cùng bàn và làm vào vở :
AE//BC và AE = BC nên AEBC là hbh Þ BE//AC và BE = AC (1)
Ttự : BF//AC và BF = AC (2) 
Từ (1) và (2) Þ E,B,F thẳng hàng và BE = BF. Hay B là trung điểm của EF. E và F đx qua B 
Hoạt động 7: Hướng dẫn học ở nhà (1’)
Học bài: thuộc các định nghĩa, chú ý cách dựng điểm đx qua điểm, hình đối xứng qua điểm.
Làm các bài tập 50, 51, 53 sgk trang 95, 96
-Hs ghi nhận 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_14_doi_xung_tam_dang_thi_kim_chi.doc