Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13+14+15 - Năm học 2012-2013 - Nông Văn Khoa

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13+14+15 - Năm học 2012-2013 - Nông Văn Khoa

Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa hình chữ nhật:

GV Đặt vấn đề : Trong các kiến thức chúng ta đã học về hình thang, hình thang cân, hình bình hành, đó là các tứ giác đặc biệt.

GV: Ví dụ thực tế về hình chữ nhật?

GV: Hình chữ nhật là một tứ giác có gì đặc biệt về góc ?

GV Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng

GV: Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi nào?

GV: Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không? có phải là hình thang cân không? Hãy chứng minh

GV: Hướng dẫn HS cách chứng minh

GV nhấn mạnh : Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, cũng là một hình thang cân đặc biệt

Hoạt động 2: Tìm hiểu Tính chất hình chữ nhật :

GV : Vì hình chữ nhật vừa là hình bình hành vừa là hình thang cân nên hình chữ nhật có tính chất gì ? Của hình nào?

GV ghi bảng :Trong hình chữ nhật

+ Hai đường chéo bằng nhau

+ Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

GV: Em hãy nêu tính chất trên dưới dạng định lí? Viết GT– KL?

GV: Hướng dẫn HS cách chứng minh tính chất trên?

Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật :

GV: Để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác đó có mấy góc vuông?

GV: Hình thang cân cần thêm điều kiện gì về góc sẽ là hình chữ nhậ? Vì sao?

GV: Hình bình hành cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình chữ nhật ? Tại sao?

HS nêu dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.

 GV đưa ra một tứ giác ABCD trên bảng vẽ sẵn. Yêu cầu HS làm ? 2

HS nêu cách thực hiện

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm

doc 6 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13+14+15 - Năm học 2012-2013 - Nông Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/10/2012
Ngày dạy: 15/10/2012
TIẾT 13: HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU 
- HS hiểu được định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.
- HS biết vẽ một hình chữ nhật, bước đầu biết cách chứng minh một tứ giác là một hình chữ nhật. Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác.
- Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán, c/m
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: Hãy nêu định nghĩa hình bình hành?
3. Bài mới: Giới thiệu bài: Chiếc bảng là hình bình hành vậy chiếc bảng và hình bình hành có liên quan như thế nào?
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa hình chữ nhật:
GV Đặt vấn đề : Trong các kiến thức chúng ta đã học về hình thang, hình thang cân, hình bình hành, đó là các tứ giác đặc biệt. 
GV: Ví dụ thực tế về hình chữ nhật? 
GV: Hình chữ nhật là một tứ giác có gì đặc biệt về góc ?
GV Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng
GV: Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi nào?
GV: Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không? có phải là hình thang cân không? Hãy chứng minh
GV: Hướng dẫn HS cách chứng minh 
GV nhấn mạnh : Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, cũng là một hình thang cân đặc biệt
Hoạt động 2: Tìm hiểu Tính chất hình chữ nhật :
GV : Vì hình chữ nhật vừa là hình bình hành vừa là hình thang cân nên hình chữ nhật có tính chất gì ? Của hình nào?
GV ghi bảng :Trong hình chữ nhật
+ Hai đường chéo bằng nhau
+ Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
GV: Em hãy nêu tính chất trên dưới dạng định lí? Viết GT– KL?
GV: Hướng dẫn HS cách chứng minh tính chất trên?
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật :
GV: Để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác đó có mấy góc vuông?
GV: Hình thang cân cần thêm điều kiện gì về góc sẽ là hình chữ nhậ? Vì sao?
GV: Hình bình hành cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình chữ nhật ? Tại sao?
HS nêu dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
 GV đưa ra một tứ giác ABCD trên bảng vẽ sẵn. Yêu cầu HS làm ? 2 
HS nêu cách thực hiện
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
Hoạt động 4: Áp dụng vào tam giác vuông :
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện ?3 và ?4 
- GV Phát phiếu học tập trên có hình vẽ cho HS thực hiện
GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
GV: Từ bài tập trên ta có định lí nào?
A 
B 
C 
D 
1. Định nghĩa 
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật 
 Û Â = = 900
 Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành, cũng là một hình thang cân.
?1 Chứng minh hình chữ nhật là hình bình hành, hình thang cân.
Hướng dẫn 
Vì AB ^ AD ; DC ^ AD
Þ AB // DC
và AD // BC (cùng ^ DC) Hoặc  = = 900 và = 900 Þ là hình bình hành
Tứ giác ABCD là hình thang cân vì AB // DC và = 900
2. Tính chất 
- Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân. Nên ta có :
- Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
GT	ABCD là hb hành
	AC Ç BD = {0}
KL	AC = BD
 0A = 0B = 0C = 0D
3. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật :
 (SGK)
?2 Dùng com pa ta có thể kiểm tra một tứ giác có phải là hình chữ nhật hay không?
Ta kiểm tra hai đường chéo của tứ giác đó có bằng nhau hay không.
4. Áp dụng vào tam giác vuông 
?3 Ta có : DABC là tam giác vuông
Þ AM = BC
b) 
Ta có :
AM = BC
Þ DABC là tam giác vuông
 Định lý 
1. Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền
2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là D vuông.
4. Củng cố 
– Thế nào là hình chữ nhật? Hình chữ nhật có tính chất gì? Có mấy cách nhận biêùt hình chữ nhật?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 58 SGK.
5. Dặn dò 
– Về nhà ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các định lý áp dụng vào tam giác vuông.
- Làm bài tập số : 59 ; 61 ; 62 ; 63 trang 99 – 100 SGK.
– Chuẩn bị bài luyện tập.
Ngày soạn: 12/10/2012
Ngày dạy: 15/10/2012
TIẾT 15: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
- Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhât thông qua bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: - Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật?
 - Nêu các tính chất về cạnh và đường chéo của hình chữ nhật?
3. Bài luyện tập. 
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Chọn đáp án đúng.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Cho HS thực hiện từng câu.
HS lựa chọn và giải thích cách lựa chọn của mình.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách giải thích cho học sinh. 
Hoạt động 2: Tính độ dài cạnh
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Hình vẽ trên là hình gì? Vì sao?
GV: Nếu ta vẽ BH ^DC thì tứ giác ABHD là hình gì? Tính được độ dài cạnh BH không?
GV: DBHC là tam giác gì? Độ dài cạnh BH được tính theo định lí nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
Hoạt động 3: Chứng minh hình chữ nhật
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán.
GV: Hãy chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ nhật ?
GV: Với hình vẽ trên ta chứng minh theo dấu hiệu nào?
GV: Các góc khác của tứ giác EFGH thì sao ?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 65 SGK 
GV: Theo em thì tứ giác EFGH là hình gì ? 
GV: Với bài toán hôm trước ta có EFGH là hình bình hành.
GV: Em có nhận xét gì về EF với FC? Vì sao?
GV: Cho 1HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh.
Dạng 1: Lựa chọn
 Bài 62 trang 99 SGK 
Hướng dẫn 
a) Câu a đúng
Giải thích : gọi trung điểm của cạnh huyền AB là M Þ CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền AB của D vuông ABC Þ CM = 
Þ C Ỵ (M ; )
b) Câu b đúng :
Giải thích : có 0A = 0B = 0C = R Þ C0 là trung tuyến của D ACB mà :
C0 = Þ DABC vuông tại C.
Dạng 2: Tìm giá trị chưa biết.
 Bài 63 trang 100 SGK
Hướng dẫn 
Kẻ BH ^ DC (H Ỵ DC)
Ta có Â = = 900
Nên : AHBD là hình chữ nhật Þ AD = BH
	 AB = DH = 10
Lại có : HC = DC - HD
	 HC = 15 - 10 = 5
Áp dụng định lý Pytago vào D vuông BHC ta có :
BH2 = BC2 - HC2
BH2 = 132 - 52 = 122
BH = 12 Þ AD = 12
Dạng 3: Dùng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.	
 Bài 64 trang 100 SGK
Hướng dẫn 
DDEC có :
; = 1800 (góc trong cùng phía của AD // BC)
Þ 1800 = 900
Þ Ê1 = 900
Tương tự Þ 
 = 900. Tứ giác EFGH là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông
 Bài 65 trang 100 SGK 
Hướng dẫn 
Ta có : AE = EB (gt)
	 BF = FC (gt)
Þ EF là đường trung bình của D ABC Þ EF = và EF // AC 	(1)
Ta có : AH = HD (gt)
	 CG = GD (gt)
Þ HG là đường trung bình của DDAC Þ HG = và HG // AC	 (2)
từ (1) và (2) Þ
EF = HG và EF // HG nên EFGH là hình bình hành
EF // AC và BD ^ AC
Nên : DB ^ EF. Hình bình hành có Ê = 900 nên là hình chữ nhật
4. Củng cố 
– Thế nào là hình chữ nhật? Hình chữ nhật có những tính chất gì? Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 66 SGK.
5. Dặn dò 
- HS về nhà oÂn lại định nghĩa đường tròn. Định lý thuận và đảo của tính chất tia phân giác của một góc.
- Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Làm các bài tập : 66 tr 100 SGK.
- Xem trước bài “Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh tuan 9.doc