Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu định nghĩa và các tính chất của hình bình hành

 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan

 3. Thái độ: - Tiếp tục rèn chứng minh một bài toán hình học

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, compa

- HS: SGK, thước thẳng, compa

III . Phương Pháp Dạy Học:

- Vấn đáp, thảo luận nhóm.

III. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Ổn định lớp:(1’)8A1

 8A2

 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Thế nào là hình bình hành? Hãy nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.

 3. Nội dung bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26 / 09 / 2011 Ngày dạy: 29 / 09 / 2011
Tuần: 7
Tiết: 13
LUYỆN TẬP §7
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu định nghĩa và các tính chất của hình bình hành
	2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan
	3. Thái độ: - Tiếp tục rèn chứng minh một bài toán hình học
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa
- HS: SGK, thước thẳng, compa
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’)8A1
 8A2
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Thế nào là hình bình hành? Hãy nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
	GV giới thiệu và tóm tắt nội dung bài toán.
 GV vẽ hình
 Em hãy nêu các cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
	Em hãy nhận xét hai cạnh AH và CK. Vì sao?
	Nếu ta chứng minh được AH = CK thì AHCK là hình gì?
	Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và CK?
	GV hướng dẫn HS chứng minh hai tam giác vuông này bằng nhau.
 Hai đường chéo của hình bình hành có tính chất ?
	HS chú ý theo dõi.	
 HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
	HS nêu
 AH//CK
	Cùng BD
	Hình bình hành
	r ADH và r CBK
	HS theo dõi và lên bảng trình bày lại cách chứng minh trên.
 Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Bài 47: 
a) Chứng minh AHCK là hình bình hành:
Xét hai tam giác vuông ADH và CBK:
	(vì AD//BC)
	AD = BC	(cạnh đối của HBH)
Do đó: r ADH = r CBK (c.h – g.n)
Suy ra: AH = CK	(1)
Mặt khác ta dễ dạng thấy được AH và CK cùng BD nên AH//CK	(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra tứ giác AHCK là hình bình hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
 O là gì của HK?
	Vậy O cũng là trung điểm của đoạn nào?
Hoạt động 2: (15’)
	GV giới thiệu và tóm tắt nội dung bài toán.
	GV vẽ hình
 Trong rABD thì EH là đường gì các em?
	Vậy ta suy ra điều gì từ đường trung bình và cạnh đáy của tam giác?
 Tương tự như trên, GV hướng dẫn HS chứng minh được FG//=DB	(2) 
	Từ (1) và (2) ta suy ra đuwocj điều gì từ hai đoạn thẳng EH và FG?
 Là trung điểm
 AC
 HS chú ý theo dõi.	
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
	Đường trung bình
	EH//=DB	(1) 
	HS tự chứng minh.
	EH//=FG
b) Chứng minh A, O, C thẳng hàng:
Vì O là trung điểm của HK nên O cũng là trung điểm của AC. 
Do đó: A, O, C thẳng hàng
Bài 48: 
x
x
Giải:
EH là đường trung bình của rABD nên:
	EH//=DB	(1) 
FG là đường trung bình của rBCD nên:
	FG//=DB	(2) 
Từ (1) và (2) ta suy ra: EH//=FG
Vậy, tứ giác EFGH là hình bình hành
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5..Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhàø ø: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 49.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_13_luyen_tap_nam_hoc_2011_2012_n.doc