Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Luyện tập (Bản chuẩn)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Luyện tập (Bản chuẩn)

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố các kiến thức về hình bình hành (Định nghĩa, các tính chất của hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lí.

- Thái độ: Nghiêm túc trong các hoạt động.

B. CHUẨN BỊ:

GV: Bảng phụ, compa, thước kẻ.

HS: Compa, thước kẻ, bảng nhóm, bút dạ.

C. PHƯƠNG PHÁP:

- Phương pháp gợi mở vấn đáp.

- Phương pháp thuyết trình.

D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

I. Ổn định lớp:

II. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 279Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Luyện tập (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 13
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố các kiến thức về hình bình hành (Định nghĩa, các tính chất của hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành).
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lí.
- Thái độ: Nghiêm túc trong các hoạt động.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, compa, thước kẻ.
HS: Compa, thước kẻ, bảng nhóm, bút dạ.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp gợi mở vấn đáp.
- Phương pháp thuyết trình.
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án và biểu điểm
- Bài tập 45 (SGK – T92).
- Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Giải đúng bài 45 6đ
- Nêu đúng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành 4đ
III. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV nêu bai 46 SGK trên bảng phụ.
GV cho HS thực hiện bài tập 47 SGK
GV vẽ hình lên bảng.
GV nêu GT, KL của bài toán ?
GV: Quan sát hình ta thấy ngay tứ giác AHCK có đặc điểm gì?
Cần chỉ ra tiếp điều gì, để có thể khẳng định AHCK là hình bình hành?
GV: hãy chứng minh ý a)?
GV: Chứng minh ý b) ?
Điểm O có vị trí như thế nào đối với doạn thẳng HK ?
GV cho HS làm bài 48 SGK
GV: HEFG là hình gì? Vì sao?
GV: H; E là trung điểm của AD; AB ta có kết luận gì về đoạn thẳng HE ?
GV: Tương tự với đoạn thẳng GF ?
HS lần lượt trả lời và giải thích.
HS đọc đề bài.
HS vẽ hình vào vở.
Một HS lên bảng viết GT, KL của bài.
HS: AH//CK vì cùng vuông góc với DB.
HS: Cần thêm AH=CK hoặc AK//HC
HS lên bảng chứng minh.
HS: O là trung điểm của HK nên O là trung điểm của AC.
A;O;C thẳng hàng.
HS đọc đề bài sau đó vẽ hình, viết GT, KL của bài toán.
HEFG là hình bình hành.
Bài tập 46 (SGK tr92):
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai.
d) Sai.
e) Đúng.
Bài tập 47 (SGK tr93):
Giải:
a) ABCD là hình bình hành, do đó ta có:
AD//BC và AD = BC
 (sole trong)
 (cạnh huuyền – góc nhọn)
AH = CK (1)
 Mà AH//CK (2) (cùng vuông góc với BD)
Từ (1) và (2) AHCK là hình bình hành.
b) O là trung điểm của HK . 
AHCK là hình bình hành nên O là trung điểm của AC.
A;O;C thẳng hàng.
Bài 48 (SGK tr92)
Theo đầu bài H; E; F; G lần lượt là trung điểm của AD; AB; CB; CD. Suy ra:
HE là đường trung bình của tam giác ADB.
FG là đường trung bình của tam giác DBC.
Nên HE//GF (cùng //DB)
 HE = GF (cùng )
Suy ra EFGH lag hình bình hành.
IV. Củng cố:
- Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành ?
- GV nhấn mạnh một số dạng bài tạp chứng minh trong tiết học.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Cách học: 
- Làm tiếp bài 49 (SGK tr93).
- Bài tập cho HS khá: 83,, 87, 89 (SGK tr69)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...
....
....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_13_luyen_tap_ban_chuan.doc