Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Đối xứng tâm - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Đối xứng tâm - Năm học 2011-2012

GV: Vẽ hình ?1

 Cho điểm O và A. vẽ A sao cho O là trung điểm AA

HS vẽ hình vào vở

Quan sát hình vẽ: khi đó điểm A và A gọi là đối xứng nhau qua điểm O

Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua 1 điểm?

Người ta quy ước: điểm đối xứng với O qua O là nó.

HS đọc yêu cầu của ?2

GV: nghiên cứu ?2 ở bảng phụ?

HS thực hiện theo nhóm

GV: Khi dó hình AB gọi là đối xứng AB qua O

Thế nàolà2 đoạn thẳng đối xứng qua 1 điểm?

GV chỉ trên hình vẽ

AC và AC đối xứng nhau qua O

GócABC và góc ABCđối xứng nhau qua O

ABC và ABCđối xứng nhau qua O

Từ đó nêu ra các kết luận

Điểm O gọi là tâm đối xứng của 1 hình

GV: Đưa ra hình 77 (bảng phụ) yêu cầu HS giải thích vì sao ABC đối xứng nhau qua O?

Giới thiệu H78 ( bảng phụ )

GV: trả lời ?3 ở bảng phụ ?

Đưa ra định nghĩa hình có tâm đối xứng

GV giới thiệu định lí SGK

GV: nghiên cứu ?4 và trả lời ?

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Đối xứng tâm - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/10/2011
Ngày giảng:12/10/2011
Tiết 13 Đối xứng tâm	
I . MụC TIêU 
1. Kiến thức: - HS nắm chắc định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm
 - Nhận biết 2 đoạn thẳng đx qua một điểm, một số hình có tâm đối xứng 
 - Biết vẽ điểm đối xứng, đoạn thẳng đối xứng qua một điểm 
 - Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm .
2. Kỹ năng: - Chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý.
3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, chính xác, liên hệ thực tế .
II. CHUẩN Bị 
GV: Compa, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, bút dạ. 
 HS : Compa, thước thẳng, bảng phụ nhóm, ôn lại bài “trục đối xứng”
III. phương pháp
 vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành. phát hiện và giải quyết vđ
IV. Tiến trình dạy và học
 1. ổn định lớp 
 2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: ? Phát biểu định nghĩa tính chất hình bình hành? vẽ hbh ABCD , 
vẽ hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O	
GV đvđ hbh ABCD có OA = OC ta nói A và C là hai điểm đối xứng nhau qua O vậy thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua một điểm -> Bài mới
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Vẽ hình ?1
 Cho điểm O và A. vẽ A’ sao cho O là trung điểm AA’
HS vẽ hình vào vở
Quan sát hình vẽ: khi đó điểm A và A’ gọi là đối xứng nhau qua điểm O
Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua 1 điểm?
Người ta quy ước: điểm đối xứng với O qua O là nó.
HS đọc yêu cầu của ?2
GV: nghiên cứu ?2 ở bảng phụ? 
HS thực hiện theo nhóm
GV: Khi dó hình A’B’ gọi là đối xứng AB qua O
Thế nàolà2 đoạn thẳng đối xứng qua 1 điểm?
GV chỉ trên hình vẽ
AC và A’C’ đối xứng nhau qua O
GócABC và góc A’B’C’đối xứng nhau qua O
DABC và D A’B’C’đối xứng nhau qua O
Từ đó nêu ra các kết luận 
Điểm O gọi là tâm đối xứng của 1 hình
GV: Đưa ra hình 77 (bảng phụ) yêu cầu HS giải thích vì sao DABC đối xứng nhau qua O?
Giới thiệu H78 ( bảng phụ )
GV: trả lời ?3 ở bảng phụ ?
Đưa ra định nghĩa hình có tâm đối xứng
GV giới thiệu định lí SGK 
GV: nghiên cứu ?4 và trả lời ?
1) Hai điểm đối xứng qua một điểm 
A O A'
?1
Ta nói A vàA’đối xứng nhau qua điểm O 
*) Định nghĩa: sgk/ T 93 
OA = OA’ ; A và A’ đối xứng
OA +OA’ = AA’ qua O 
*) Quy ước: sgk 
2) Hai hình đối xứng qua một điểm 
?2 
Ta nói AB và A’B’ đối xứng nhau qua O
*) Định nghĩa sgk /Tr94
O gọi là tâm đối xứng
*) Kết luận sgk/Tr94
3) Hình có tâm đối xứng 	
?3
AD đối xứng BC qua O
AB đối xứng DC qua O
- O là tâm đối xứng của hbh ABCD 
*) Định nghĩa sgk/ Tr95
*) Định lí sgk/ Tr95
?4: sgk
HS : Chữ O, chữ H có tâm đối xứng.
4. Củng cố- Luyện tập: 
Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua 1 điểm, hai hình đối xứng qua 1 điểm; hình có tâm đối xứng?
Luyện tập . Giải bài 50/95 sgk ; Bài 51/95 sgk GV vẽ sẵn hình lên bảng phụ 
 Gọi HS trả lời : Điểm K có tọa độ là bao nhiêu? (điểm K có tọa độ (-3; 2))
Bài tập : Trong các chữ cái và hình vẽ sau, hình nào có tâm đối xứng: 
 C M ê I Â è “ ~ Y L
5. Hướng dẫn về nhà
	- Học các định nghĩa theo sgk. 
	- Bài VN: 52,53/96.
	- Hướng dẫn bài 53: Ta phải c/m A và M nhận I là trung điểm (hãy c/m ADME là hình bình hành và đường chéo AM đi qua I.
- Đọc trước bài Đối xứng tâm.
V. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc Tiet 13 Doi xung tam.doc