I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu
nhận biết một tứ giác là hình bình hành
2. Kỹ năng:
- Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình bình hành
- Rèn khả năng chứng minh hình học, sử dụng các tính chất của hình bình hành để chứng
minh các đoạn thẳng, các góc bằng nhau; chứng minh ba điểm thẳng hàng; hai đường
thẳng song song
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
- GV: Compa, thước thẳng, phấn màu.
- HS: SGK, compa, thước thẳng
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A1: ; 8A3:
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc học bài mới
3. Nội dung bài mới:
Ngày soạn: 9/9/2010 Ngày dạy: 16/9/2010 Tuần: 6 Tiết: 12 §7. HÌNH BÌNH HÀNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành 2. Kỹ năng: - Vẽ và chứng minh được một tứ giác là hình bình hành - Rèn khả năng chứng minh hình học, sử dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng, các góc bằng nhau; chứng minh ba điểm thẳng hàng; hai đường thẳng song song 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: - GV: Compa, thước thẳng, phấn màu. - HS: SGK, compa, thước thẳng III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A1:; 8A3: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Định nghĩa (10’) Các cạnh đối của tứ giác ABCD dưới đây có gì đặc biệt? Nếu HS không trả lời được, GV hướng dẫn HS chứng minh các cặp cạnh đối s.song. Từ đây, GV giới thiệu về hình bình hành. GV chốt lại bằng kí hiệu HS trả lời. HS chứng minh theo sự hướng dẫn của GV. HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa HBH. 1. Định nghĩa: Định nghĩa:( SGK/90) ABCD là hình bình hành Hoạt động 2:Tính chất (20’) GV giới thiệu định lý GV cùng HS ghi GT, KL Hình bình hành ABCD có phải là hình thang không? ABCD là hình thang có hai cạnh bên như thế nào? Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên như thế nào và hai cạnh đáy như thế nào? GV hướng dẫn HS chứng minh rABC = rCDA Hai tam giác nào chứa các cặp cạnh OA và OC; OB và OD? GV cho HS chứng minh hai tam giác này bằng nhau. HS chú ý theo dõi và nhắc lại định lý. HS ghi GT và KL Là hình thang Hai cạnh bên s.song Hai cạnh bên bằng nhau, 2 đường chéo bằng nhau. HS tự chứng minh rAOB và rCOD HS tự chứng minh 2. Tính chất: Định lý::(SGK/90) GT ABCD là h.b.h AC cắt BD tại O KL a) AB = CD; AD = BC b) c) OA = OC; OB = OD Chứng minh: a) Hình bình hành ABCD là hình thang có AD//BC nên AD = BC; AB = CD b) rABC = rCDA (c.c.c) nên Chứng minh tương tự như trên ta có c) rAOB và rCOD có: AB = CD (cạnh đối HBH) (vì AB//CD) (vì AB//CD) Do đó: rAOB = rCOD (g.c.g) Suy ra: OA = OC; OB = OD Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hình bình hành (5’) GV chốt lại 5 dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bành hành. HS chú ý theo dõi và nhắc lại 5 dấu hiệu 3. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: (SGK/91) 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập ?3 SGK/ 92. 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm bài tập 43, 44, 45 SGK/ 92. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: