A) Mục tiêu:
- HS củng cố định nghĩa đối xứng hình.
- Có kĩ năng vẽ hình đối xứng, nhận ra các hình có trục đối xứng trong thực tế.
B) Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, các biển báo giao thông có trục đối xứng.
HS: Bảng phụ, thứơc.
C) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài củ (7):
GV cho HS sửa BT38/87/SGK.
3) Bài mới (31):
Trường THCS Long Điền A Lê Văn Đon Giáo án hình học 8 Tiết 11 : LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS củng cố định nghĩa đối xứng hình. Có kĩ năng vẽ hình đối xứng, nhận ra các hình có trục đối xứng trong thực tế. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, các biển báo giao thông có trục đối xứng. HS: Bảng phụ, thứơc. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (7’): GV cho HS sửa BT38/87/SGK. 3) Bài mới (31’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1(17’): GV cho HS đọc đề BT39. GV HD HS: +Gọi 1hs đọc lại và vẽ hình. +A đối xứng A qua d=>? +AD+BD=? AE+EB=? Theo BĐT êBCE ta có gì? BC< BC=? BE+EC=? Theo cách làm trên, để đoạn đường ngắn nhất A->d->B là gì? Hoạt động 2(7’): GV sd bảng phụ biển báo giao thông. GV HD các biển báo giao thông. Thế nào là hình có trục đối xứng? GV có thể cho HS vẽ thử trục đối xứng. Hoạt động 3(7’): GV cho HS đọc từng câu rồi trả lời. GV HD HS: xem lại định nghĩa và các vd bài học. Đối với câu sai GV cho HS giải thích. HS đọc kĩ và nghe HD. HS còn lại vẽ vào vở. d gọi là trục đối xứng AC =>AD=DC. =>AE=EC. AD+DB=EC+BE=BC. BC<BE+EC. ADB. HS quan sát 4 hình theo SGK. HS nghe hiểu. 1 HS nêu. HS còn lại nghe. HS còn lại nhận xét. HS xem và trả lời. d) sai, vì: có hai trục đối xứng là đường thẳng AB và đường trung trực của AB. BT39/88/SGK: a)A đối xứng với C qua d=> d là đường trung trực của AC. AD=AC; EA=EC. Vậy: AD+DB=DC+DB =BC<BE+EC=BE+EA. b)Con đường ngắn nhất mà bạn Tú đi là con đường ADB. BT40/88/SGK: Hình a), d), b) là hình có trục đối xứng. Hình c) không có trục đối xứng. BT41/88/SGK: a), b), c) đúng. d) sai. Vì có hai trục đối xứng là đường thẳng AB và đường trung trực của AB. 4) Củng cố (5’): Vẽ hình đối xứng của hình vẽ sau? 5) Dặn dò (1’): Học bài. BTVN: trình bày lại BT39. Chuẩn bị bài mới. *) Hướng dẫn bài tập về nhà: & DẠY TỐT HỌC TỐT &
Tài liệu đính kèm: