Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10 đến 14 - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10 đến 14 - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)

1. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d, nhận biết được (hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình có trục đối xứng).

b. Kĩ năng: Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng

Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng .

c. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế.

2. CHUẨN BỊ

a. Thầy: Giáo án, sbt; sgk , thước thẳng, Eke, compa .

Tấm bìa chữ A, tam giác đều, hình tròn , hình thang cân

b. Trò: Sgk, sbt, đồ dùng học tập. Tấm bìa hình thang cân

Ôn lại kiến thức về đường trung trực của đoạn thẳng, của tam giác

 

doc 30 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 10 đến 14 - Năm học 2011-2012 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12 / 9/ 2011 
Ngày dạy
/../2011 Dạy lớp:8A
/../2011 Dạy lớp:8B
/../2011 Dạy lớp:8C
Tiết 10 §6: ĐỐI XỨNG TRỤC
1. MỤC TIÊU                                           
a. Kiến thức:
Học sinh hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d, nhận biết được (hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình có trục đối xứng). 
b. Kĩ năng:
Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng 
Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng .
c. Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế.
2. CHUẨN BỊ
a. Thầy:
Giáo án, sbt; sgk , thước thẳng, Eke, compa .
Tấm bìa chữ A, tam giác đều, hình tròn , hình thang cân
b. Trò:
Sgk, sbt, đồ dùng học tập. Tấm bìa hình thang cân
Ôn lại kiến thức về đường trung trực của đoạn thẳng, của tam giác
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số	
8A...
8B...
8C...
a. Kiểm tra bài cũ (Miệng - 5')
 * Câu hỏi: ?Kh: Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ? Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng AB?
 * Đáp án - biểu điểm
 Định nghĩa: Đường trung trực của một đọan thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó 
(4đ’)
(6đ’)
 * Đặt vấn đề ( 1’) Hình vẽ trên ta thấy d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Khi đó người ta còn nói hai điểm A; B đối xứng với nhau qua đường thẳng d. Để hiểu kỹ hơn vấn đề này ta nghiên cứu bài hôm nay.
b. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Phần ghi của học sinh
GV
?Tb
Hs
Y/c
Gv
?Kh
Hs
Gv
HS
?Y
Hs
?Tb
Hs
GV
Y/c
Gv
Gv
?Tb
Hs
Y/c
?Tb
Hs
?Kh
Hs
GV
Hs
Gv
?Kh
HS
Y/c
?G
Hs
?Kh
HS
GV
Gv
?Y
HS
Gv
?G
HS
GV
Gv
?Kh
Hs
Y/c
Gv
?Tb
Gv
?Tb
HS
?Tb
Hs
Gv
?Kh
Y/c
GV
Y/c
?Tb
GV
Gv
HS 
Gv
Y/c
Y/c Hs nghiên cứu ?1
Bài cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
Cho đường thẳng d và một điểm A không thuộc d. Yêu cầu vẽ A’ sao cho d là đường trung trực của AA’.
1 Hs lên bảng vẽ A’ và nêu cách vẽ.
(giới thiệu): Trong hình trên A’ gọi là điểm đối xứng với A qua đường thẳng d và A là điểm đối xứng với A’ qua đường thẳng d. Hay hai điểm A, A’ đối xứng với nhau qua đường thẳng d .
Vậy thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d ?
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó .
Y/c HS đọc định nghĩa trong sgk.
Đọc định nghĩa (SGK)
Theo định nghĩa, nếu cho M và M’ đối xứng với nhau qua d ta suy ra được điều gì?
d là trung trực của đoạn thẳng MM’
Ngược lại nếu biết d là đường trung trực của MM’ thì có nhận xét gì về hai điểm M và M’?
M và M’ đối xứng với nhau qua d
(Thông báo): người ta quy ước nếu B thuộc d thì điểm đối xứng với B qua d chính là điểm B.
Đọc quy ước trong sgk - 84.
Vẽ 1 đoạn thẳng AB và một đường thẳng d. Hình đối xứng với đoạn AB qua đường thẳng d được xác định như thế nào? n/c phần 2
Y/c HS nghiên cứu ?2 ( tr84 - SGK ) 
?2 cho biết gì và yêu cầu gì ?
Nêu y/c của bài
1 Hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.
Nêu nhận xét về điểm C’ ?
Điểm C’ thuộc đoạn A’B’
Hai đoạn thẳng AB và A’B’ có đặc điểm gì ?
Có A’ đối xứng với A , B’ đối xứng với B qua đường thẳng d . 
Khi lấy một điểm C bất kỳ thuộc AB thì điểm C’ đối xứng với nó nằm ở đâu?
Cũng thuộc đoạn thẳng A’B’
Hai đoạn thẳng AB và A’B’ như trên gọi là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường thẳng d . 
Một cách tổng quát hai hình được gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d khi nào?
Trả lời như sgk
Đọc lại định nghĩa trong sgk - 85.
Nếu biết hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d thì ta suy ra được điều gì?
Mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại.
Ngược lại nếu mỗi điểm thuộc hình này đều đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d thì em có nhận xét gì về hai hình đó?
Hai hình đó đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó.
Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 53, 54 (sgk T85)
Hãy quan sát hình 53 và chỉ ra những hình đối xứng với nhau qua trục d? Vì sao?
AB và A’B’ đối xứng với nhau qua d; AC và A’C’ đối xứng với nhau qua d; BC và B’C’ đối xứng với nhau qua d. Do đó tam giác ABC và tam giác A’B’C’ đối xứng với nhau qua d; các góc của tam giác ABC và tam giác A’B’C’ cũng đối xứng với nhau qua d.
Hai hình H và H’ trong hình 54 cũng là hai hình đối xứng với nhau qua d.
Quan sát hai hình đối xứng trên hình 53 và hình 54 em có nhận xét gì về hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng?
Chúng bằng nhau
Giới thiệu người ta đã chứng minh được nhận xét đó đúng. Y/c Hs đọc nhận xét trong sgk - 85.
Gấp hình 53 và 54 trên giấy trong theo trục d để HS nhận thấy hai hình đối xứng với nhau qua d trùng khít lên nhau (bằng nhau).
Nếu cho tam giác ABC và đường thẳng d, làm thế nào để vẽ được tam giác A’B’C’ đối xứng với tam giác ABC qua d?
Vẽ A’; B’; C’ lần lượt đối xứng với A; B; C qua d rồi nối A’; B’; C’ ta được tam giác A’B’C’ đối xứng với tam giác ABC qua d.
Nêu câu hỏi phần đóng khung đầu bài Để trả lời câu hỏi đó n/c phần 3 
Cho HS nghiên cứu ?3 
?3 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Vẽ hình , yêu cầu Hs vẽ hình vào vở.
Đường cao xuất phát từ đỉnh của tam giác cân có tính chất gì?
Đồng thời là đường trung trực của cạnh đáy
Trả lời ?3 và giải thích vì sao? 
 Trả lời 	 
 Vậy điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc cạnh này của tam giác ABC qua đường cao AH cũng thuộc cạnh kia của tam giác ABC. Nghĩa là điểm đối xứng với mỗi điểm của tam giác cân ABC qua đường cao AH vẫn thuộc tam giác cân ABC. Khi đó người ta nói AH là trục đối xứng của tam giác cân ABC.
Vậy đường thẳng d khi nào được gọi là trục đối xứng của hình H ?
HS đọc định nghĩa sgk - 86.
Nhấn mạnh tính hai chiều của định nghĩa này. 
Hs thực hiện ?4
Trả lời ?4
Dùng những miếng bìa có hình dạng chữ A, tam giác đều , đường tròn tâm 0 gấp theo các trục đối xứng để minh hoạ .
Phát tấm bìa hình thang cân ABCD cho các nhóm yêu cầu các nhóm xác định xem hình thang cân có trục đối xứng không? Nếu có thì đó là đường nào?
Thảo luận nhóm. Thực hành gấp hình thang cân
Gọi đại diện 1 số nhóm trả lời câu hỏi:
HS đọc định lý (tr87 - sgk) về trục đối xứng của hình thang cân 
1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng (8’)
?1 sgk - 84
Giải:
- Vẽ tia AH d (Hd).
- Trên tia đối của tia HA lấy A’ 
sao cho A’H = AH
* Hai điểm A ; A’ như trên gọi là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
* Định nghĩa: sgk – 84
M và M’ đối xứng với nhau qua d 
ó
d là trung trực của đoạn MM’
* Quy ước: sgk - 84
2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng (14’)
?2 . sgk - 84 
Giải:
* Hai đoạn thẳng AB và A’B’ gọi là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng d
* Định nghĩa: sgk - 85
* Nhận xét: sgk - 85
 Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau
3. Hình có trục đối xứng (12’)
?3 sgk – 86
Giải: 
Hình đối xứng với các cạnh AB; AC; BC của tam giác cân ABC qua đường cao AH lần lượt là AC; AB; CB
* AH được gọi là trục đối xứng của tam giác cân ABC.
* Định nghĩa: sgk - 86 
?4 . sgk - 86
Giải: 
a, Chữ cái in hoa A có một trục đối xứng .
b, Tam giác đều ABC có ba trục đối xứng 
c, Đường tròn tâm O có vô số trục đối xứng .
* Định lý: sgk - 87
c. Củng cố (3')
Gv
Hs
?G
Hs
Y/c Hs nghiên cứu và trả lời bài 37.
Đứng tại chỗ trả lời 
Hãy tìm trong thực tế hình có trục đối xứng?
Hoa văn các công trình kiến trúc, 1 số lá, 
* Bài 37 (sgk – 87)
Các hình a, b, c, d, e, g, i có trục đối xứng.
d . Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- Cần học kĩ thuộc hiểu các định nghĩa, các định lý, các t/c trong bài 
- BTVN: 35, 36, 38, 39 (SGK - tr87, 88); Tiết sau luyện tập
- HD bài 36: Dựa vào định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng và tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng để chứng minh
Ngày soạn: 18 / 9/ 2011 
Ngày dạy
/../2011 Dạy lớp:8A
/../2011 Dạy lớp:8B
/../2011 Dạy lớp:8C
Tiết 11. LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU                                           
a. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng(một trục) vẽ hình có trục đối xứng. 
b. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của một hình ( dạng hình đơn giản ) qua một trục đối xứng 
Kĩ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục hình có trục đối xứng trong thực tế, cuộc sống.
c. Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế.
2. CHUẨN BỊ
a. Thầy:
Giáo án, sbt; sgk , thước thẳng, Eke, compa .
Tấm bìa chữ A, tam giác đều, hình tròn , hình thang cân
b. Trò:
Sgk, sbt, đồ dùng học tập. 
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số	
8A...
8B...
8C...
a. Kiểm tra bài cũ (Miệng - 7')
 * Câu hỏi: 
 ?Tb : Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng. Vẽ hai điểm A và A’ đối xứng với nhau qua d ?
 ?Tb : Chữa bài tập 41 (sgk - 88)
 * Đáp án - biểu điểm
HS 1
Định nghĩa : Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
(4đ’)
(6đ’)
 HS2 : Bài tập 41 (sgk - 88) (Mỗi ý đúng được 2,5 đ’)
 a, Đúng c, Đúng 
 b, Đúng d, Sai
 * Đáp án - biểu điểm
 Định nghĩa: Đường trung trực của một đọan thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó 
(4đ’)
(6đ’)
 * Đặt vấn đề (1’). Vận dụng kiến thức về đối xứng trục vào giải một số bài tập
b. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Phần ghi của học sinh
GV
?Tb
Hs
?Kh
Gv
HS
?Tb
Y/c
?G
Hs
GV
HS
?Tb
HS
?Tb
?Kh
?Tb
Hs
Y/c Hs nghiên cứu bài 37 (sgk - 87)
Vẽ hình, ghi GT và KL của bài 37 (sgk - 87)
GT
xOy = 500; A nằm trong xOy
B đối xứng với A qua Ox
C đối xứng với A qua Oy
KL
a) So sánh: OB và OC
b) ?
Nêu cách c/m câu a?
(gợi ý): Có nhận xét gì về OA và OB? Vì sao?
OA = OB vì O x là đường trung trực của AB
Tương tự có nhận xét gì về OC và OA? Vì sao? Từ đó hãy so sánh OB và OC?
1 Hs lên bảng trình bày chứng minh câu a. Dưới lớp tự làm vào vở.
Từ chứng minh trên có nhận xét gì về các tam giác AOB và AOC? Vì sao? Từ đó suy ra được điều gì về các góc ; ; ;?
Từ đó hãy tính góc ?
Đứng tại chỗ trình bày lời giải.
Y/c Hs tiếp tục nghiên cứu đề bài 39
1 Hs lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL, các HS khác vẽ vào vở.
Hãy phát hiện trên hình những cặp đoạn thẳng bằng nhau? Giải thích ?
DA = DC (A và C đối xứng với nhau qua d mà D thuộc d) EA = EC (Vì E thuộc d)
AD + DB = ?
 AE + EB = ?
So sánh CB với CE + EB trong tam giác CEB? 
Áp dụng kết quả câu a hãy trả lời câu hỏi b?
Trả lời như bên
Bài 36 (sgk – 87) (16’)
Chứng minh
a) Vì A và B đối xứng với nhau qua Ox (GT) nên Ox là đường trung trực của AB => OA = OB 
(t/c đường trung trực) (1)
 T ... ứng tại chỗ trình bày chứng minh ý b.
Chốt: Như vậy để chứng minh 3 điểm thẳng hàng ta có thể dựa vào tính chất về 2 đường chéo của HBH
Y/c Hs nghiên cứu bài 48 sgk.
Vẽ hình và ghi GT và KL
GT
Tứ giác ABCD
AE = EB ; E AB; BF = FC ; F BC
CG = GD; G CD; DH = AH; HAD
KL
FEGH là hình gì ?vì sao ?
Dự đoán tứ giác FEGH là hình gì?
Là hình bình hành.
Nếu kẻ đường chéo AC thì em có nhận xét gì về đoạn thẳng EF trong tam giác BAC? Vì sao?
Vì E, F lần lượt là trung điểm của AB , BC nên EF là đường trung bình của tam giác BAC.
Từ đó có kết luận gì về đoạn thẳng EF đối với AC ?
EF // AC và EF = 1/2AC
Tiếp theo ta c/m điều gì?
HG // AC và HG = 1/2AC 
Khi đó kết luận gì về tứ giác EFGH ?
EFGH là hình bình hành
Y/c Hs nghiên cứu bài 49 sgk.
Lên bảng vẽ hình và ghi GT; KL của bài toán.
GT
ABCD là hình bình hành
I CD: IC = ID
K AB: AK = KB
AI n BD tại M; CK n BD tại N
KL
a)AI // CK
b)DM = MN = NB
Nêu hướng chứng minh câu a?
Cần c/m tứ giác AICK là hình bình hành.
Gọi một Hs đứng tại chỗ trình bày cách chứng minh phần a.
Nêu nhận xét về đường thẳng KN trong tam giác ABM? Tương tự nêu nhận xét về đường thẳng MI trong tam giác DNC?
KN là đường thẳng đi qua trung điểm K của cạnh AB của tam giác ABM và song 2 với cạnh AM thì đi qua trung điểm của cạnh BM
Tương tự đối với MI trong tam giác DNC.
1 Hs lên bảng trình bày cách c/m.
1.Bài tập 47 (sgk – 93) (8’)
GT
ABCD là hình bình hành 
AH DB ; CK DB
OH = OK
KL
a) AHCK là hình bình hành
b) A, O, C ; thẳng hàng
Chứng minh
a) Theo đầu bài ta có .
AHDB 
CKDB => AH//CK (1)
Xét AHD và CKB có: 
 900 (GT)
AD = BC ( t/c hình bình hành )
 ( so le trong của AB//BC )
=>AHD =CKB (cạnh huyền - góc nhọn )
=>AH = CK (2) ( hai cạnh tương ứng )
Từ (1) và (2) => AHCK là hình bình hành.
b, 
O là trung điểm của HK (GT) mà AHCK là hình bình hành ( theo câu a )
=> O cũng là trung điểm của đường chéo AC ( theo t/c hình bình hành )
 Do đó A, O, C thẳng hàng 
2)Bài 48 ( tr92 – SGK ) (9’)
Chứng minh:
 Kẻ đường chéo AC.
- Xét tam giác BAD có:
 AE = EB ; E AB (GT)
 BF = FC ; F BC (GT)
 => EF là đường trung bình của tam giác BAD
Do đó: EF // AC và EF = 1/2AC (1) 
(t/c đường trung bình của tam giác)
Tương tự ta cũng chứng minh được HG là đường trung bình của tam giác DAC nên: 
HG // AC và HG = 1/2AC (2)
(t/c đường trung bình của tam giác)
Từ (1) và (2) suy ra: Tứ giác EFHG có:
EF//HG (vì cùng song 2 với AC);
EF = HG ( = 1/2AC) nên là hình bình hành (dh3)
3)Bài 49 (sgk – 93) (9’)
Chứng minh:
a)
Vì tứ giác ABCD là hình bình hành (GT) =>AB = CD (hai cạnh đối của hbh) (1)
Mà K AB; KA = KB (GT) 
=> AK = AB/2 (2)
Và I CD; IC = ID (gt) 
=>IC = CD/2 (3)
Từ (1) (2) (3) suy ra: AK = IC (*)
Mặt khác: 
 AB // DC (hai cạnh đối của HBH) nên AK // IC (**)
Từ (*) và (**) suy ra tứ giác AICK là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết thứ 3) nên AI // CK ( hai cạnh đối của hình bình hành).
b) Xét tam giác ABM có: 
KN // AM 
(Vì AI // CK; N KC; M AI) KA=KB (GT)
=> N là trung điểm của BM hay 
 MN = NB (4)
Chứng minh tương tự ta có M là trung điểm của DN hay 
DM = MN (5)
Từ (4), (5) suy ra DM = MN = NB
c. Củng cố (2')
 Em hãy điền chữ Đ( đúng) hoặc S (sai) vào ô trống đứng trước mỗi mệnh đề sau:
Đ
Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành
Đ
Hình thang có hai đáy bằng nhau là hình bình hành
S
Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành
S
Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
Đ
Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Về nhà cần nắm vững được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Làm các bài tập : 83, 85 , 87, 98 (SBT - tr96 )
- Ôn lại bài đối xứng trục và xem trước bài mới.
Ngày soạn: 26/09 / 2011 
Ngày dạy:
 /09/2011 Dạy lớp: 8A
 /09/2011 Dạy lớp: 8B
 /09/2011 Dạy lớp: 8C
Tiết 14 §8: ĐỐI XỨNG TÂM
1. MỤC TIÊU                                           
a. Kiến thức:
Học sinh biết được các định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng, nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm, nhận biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
b. Kĩ năng:
Học sinh biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm, biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, nhận biết ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế .
c. Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế.
2. CHUẨN BỊ
a. Thầy:
Giáo án, sbt; Sgk , thước thẳng, Êke, compa 
Phóng to hình 78 và một vài chữ cái trên bảng phụ (M, S, E ).
b. Trò:
Sgk, sbt, đồ dùng học tập. 
Ôn lại kiến thức về đối xứng trục.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số	
8A...
8B...
8C...
a. Kiểm tra bài cũ (Miệng - 4')
 * Câu hỏi: 
 ?Y: Nêu định nghĩa hình bình hành, tính chất về đường chéo của hình bình hành? Khi nào ta nói hai điểm A và A’ đối xứng với nhau qua đường thẳng d? 
 *Đáp án - biểu điểm: 
 - Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song (3đ’)
 - Tính chất về đường chéo: Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.                                                                 (3đ’)
 - Hai điểm A và A’ đối xứng với nhau qua d nếu d là đường trung trực của AA’.                                                                                                  (4đ’)
 * Đặt vấn đề (1’)
 Ta đã biết hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Vậy khi nào thì hai điểm, hai hình gọi là đối xứng với nhau qua 1 điểm? n/c bài mới.
b. Bài mới 
Hoạt động của Gv và Hs
Phần ghi của Hs
GV
?Tb
HS
?Tb
Y/c
GV
?Kh
HS
GV
Y/c
?Kh
Hs
?Tb
Hs
?Tb
Hs
GV
Y/c
?Tb
Hs
?Tb
Hs
GV
?Kh
Hs
GV
?Kh
Gv
?Kh
Hs
GV
?Kh
Hs
?Tb
HS
Gv
?Kh
HS
GV
Gv
Gv
?Tb
HS
?Tb
Hs
?Kh
Hs
GV
?Tb
Hs
GV
?Kh
Hs
Gv
?Tb
Hs
Gv
Gv
Gv 
Y/c HS nghiên cứu ?1. SGK - 93
?1 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Cho hai điểm O và A.
Yêu cầu: Vẽ điểm A’ sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng AA’.
Nêu cách vẽ?
Hs làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
O là trung điểm của đoạn thẳng AA’. A’ gọi là điểm đối xứng với A qua O ngược lại A là điểm đối xứng với A’ qua O. Khi đó A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O
Vậy thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O?
Trả lời.
Đó chính là ND định nghĩa SGK - tr93.
Hs đọc định nghĩa. 
Nếu biết M và M’ là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O thì ta suy ra được điều gì?
Suy ra O là trung điểm của đoạn thẳng MM’
Ngược lại nếu biết O là trung điểm của đoạn thẳng MM’ thì em có kết luận gì về hai điểm M và M’?
Hai điểm M và M’ đối xứng với nhau qua điểm O.
Trường hợp A = O thì A’ ở đâu ?
A’ = A
Đó chính là nội dung quy ước SGK - 93
Cho đoạn thẳng AB và điểm O. Hình đối xứng của AB qua O xác định như thế nào ? n/c phần 2
HS nghiên cứu ?2 .Sgk – 94
?2 cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
Cho đoạn thẳng AB và điểm O. Có 4 yêu cầu :
- Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O
- Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O
- Lấy điểm C thuộc đoạn AB vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O.
- Dùng cạnh thước kiểm tra xem điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’?
Nêu cách vẽ điểm A’ đối xứng với điểm A qua O ?
Nêu cách vẽ tương tự ?1.
Y/c 1 HS lên bảng thực hiện lần lượt các yêu cầu của ?2. Dưới lớp tự vẽ vào vở.
Qua ?2 em có nhận xét gì về hai đoạn thẳng AB và A’B’?
A’ đối xứng với A qua O; B’ đối xứng với B qua O; C bất kỳ thuộc AB thì C’ đối xứng với C qua O cũng thuộc A’B’
Giới thiệu: Hai đoạn thẳng AB và A’B’ trên hình vẽ được gọi là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua O.
Vậy khi nào hai hình được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O?
Y/c Hs đọc lại định nghĩa ( tr94 - SGK ) và giới thiệu điểm O là tâm đối xứng của hai hình đó.
Vậy dựa vào đâu để khẳng định hai hình đối xứng với nhau qua một điểm O?
Xét xem mỗi điểm thuộc hình này có đối xứng với mỗi điểm thuộc hình kia qua O hay không.
Treo bảng phụ vẽ hình 77 SGK – 94 và giới thiệu hai đoạn thẳng; hai đường thẳng; hai góc; hai tma giác đối xứng với nhau qua điểm O.
Giải thích vì sao mỗi cặp hình đó đối xứng với nhau qua O?
Giải thích dựa vào định nghĩa.
Em có nhận xét gì về hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm 
Chúng bằng nhau.
Khẳng định người ta đã c/m được nhận xét trên là đúng.
Các em hãy quan sát hình 78 cho biết hình H và H’ có quan hệ gì?
Hình H và H’ đối xứng với nhau qua tâm O 
Nếu quay hình H quanh O một góc 1800 thì hai hình trùng nhau.
Để trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài ( phần đóng khung ) n/c phần 3
Y/c Hs nghiên cứu ?3.
?3 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Cho hbh ABCD; O là giao điểm của hai đường chéo. Yêu cầu....
Đường chéo của HBH có tính chất gì?
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Từ đó hãy trả lời ?3
 Trả lời ?3 như bên
Lấy điểm M thuộc cạnh AB
Vẽ điểm đx với M qua O? 
Ta thấy M’ thuộc CD
Giới thiệu : Điểm O gọi là tâm đx của hbh ABCD.
Khi nào thì điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình H?
Trả lời như sgk.
y/c hs đọc định nghĩa sgk - tr 95 
Từ kết quả của ?3. Hãy cho biết tâm đối xứng của hình bình hành là điểm nào?
Giao điểm của hai đường chéo.
Đó là nội dung định lý sgk 
Yêu cầu Hs đọc định lý.
Y/c trả lời ?4 
(HD: Chữ cái nào khi quay ngược xuống (quay 1 góc 1800) vẫn là chính nó)
Y/c Hs về nhà tìm tiếp.
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm (8’) 
? 1 . sgk - 93
 Trả lời
 A O A’
 Cách vẽ: 
- Vẽ tia AO.
- Trên tia đối của tia OA lấy A’ sao cho OA’ = OA.
* Định nghĩa :sgk – 93.
M và M’ O là trung điểm
đối xứng ó của đoạn thẳng
với nhau MM’
qua O
* Quy ước : sgk - 93
2. Hai hình đối xứng qua một điểm (13’)
 ?2 .Sgk – 94 
Hai đoạn thẳng AB và A’B’ trên hình vẽ gọi là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua điểm O.
* Định nghĩa ( sgk - 94)
Điểm O được gọi là tâm đối xứng của hai hình.
* Nhận xét: sgk - 94
3. Hình có tâm đối xứng (15’)
?3 sgk – 95 
Giải
Hình đối xứng với AB qua O là CD. Hình đối xứng với BC qua O là DA. Hình đối xứng với CD qua O là AB. Hình đối xứng với cạnh DA qua O là cạnh BC.
- Điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD.
* Định nghĩa: sgk - 95
* Định lý: sgk – 95.
?4. sgk – 95
 Giải
Các chữ H; X; O; Z  có tâm đối xứng.
c. Củng cố (2')
 ?Tb: Tìm trên thực tế các hình dạng các đồ vật có tâm đối xứng 
 Hs: Cái mâm, mặt bàn, mặt ghế, gạch ốp lát,.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’ )
 Nắm vững định nghĩa hai điểm đx qua một điểm. Hai hình đối xứng qua một điểm, hình có tâm đx .
 So sánh phép đối xứng tâm với phép đx trục
 BTVN : 50; 51; 52; 53 tr96 - sgk
 HD bài 52: C/m hai tam giác EAB và tam giác BCF bằng nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_10_den_14_nam_hoc_2011_2012_ban.doc