Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 17 - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 17 - Năm học 2010-2011

trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.

+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.

+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC

+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác

+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.

* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi

-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát

- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?

- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?

- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.

- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?

+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi

* Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài.

GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:

GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc  + + + = ? (độ)

- Gv: ( gợi ý hỏi)

+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?

+ Muốn tính tổng  + + + = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?

+ Gv chốt lại cách làm:

- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo

- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600

- GV: Vẽ hình & ghi bảng

doc 39 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 17 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Tứ giác
Tiết 1: Đ1.Tứ giác
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
HS vắng
Ghi chú
18/08/2010
8
 i- mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
II. phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm 
iii- CHUẩN Bị: 
- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
 - HS: Thước, com pa, bảng nhóm
iv. Tiến trình bài dạy 
1)Ôn định tổ chức( 1’)
2) Kiểm tra bài cũ:( 5’)- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,
3) Bài mới :
T
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
12’
8’
10’
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
- GV: treo tranh (bảng phụ) B 
 B . N
 Q . 
 P C 
 A M A C 
 D
 H1(b)
 H1 (a)
- HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa 
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC 
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi
* Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài.
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc  + + + = ? (độ)
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng  + + + = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
1) Định nghĩa 
 B
A
 C D 
 H1(c)
 A
 B ‘ D
 C H2
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
* Định nghĩa:
 Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
*Định nghĩa tứ giác lồi
* Định nghĩa: (sgk)
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q
2/ Tổng các góc của một tứ giác ( HD4)
 B
 1 
 A 1 2 C
 2 
 D
 Â1 + + 1 = 1800
Â2 + + 2 = 1800
 (Â1+Â2)+ +(1+2) + = 3600
 Hay  + + + = 3600
* Định lý: SGK
4- Luyên tập - Củng cố: (7’)
- GV: cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc còn lại
5- BT - Hướng dẫn về nhà:( 2’)
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại
v. rút kinh nghiệm
Tiết 2. Đ2. Hình thang
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
HS vắng
Ghi chú
18/08/2010
8
i- mục tiêu 
1. Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
2. Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
II. phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề, thực hành, trực quan
iii. CHUẩN Bị: 
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
iv- Tiến trình bài dạy
1) Ôn định tổ chức:(1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: (6 phút)- GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ?Tính tổng các góc ngoài của tứ giác
 A 
 B 1 1 1 B 
 900
 C
 1 750 1200 1 
 C
 A 1 D D 1 
3) Bài mới:
T
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
5’
5’
6’
10
3’
* Hoạt động 1:(5’) ( Giới thiệu hình thang)
- GV: Tứ giác có tính chất chung là
 + Tổng 4 góc trong là 3600
 + Tổng 4 góc ngoài là 3600
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mô tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở điểm nào ?
- GV: Chốt lại
 + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
 Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay.
* Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang
- GV: Em hãy nêu đ/n thế nào là hình thang? 
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không ? vì sao ?
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao 
* Hoạt động 3: Bài tập áp dụng
- GV: dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu 
 B C 
 600 
 600
 A D (H. a)
 E I N
 F 
 1200
 G 1050 M 1150 
 750 H K
 1 
 (H.b) (H.c) 
- Qua đó em hình thang có tính chất gì ?
* Hoạt động 4: ( Bài tập áp dụng)
 GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
 AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
 A B ABCD là hình thang 
 GT đáy AB & CD 
 AD// BC 
 KL AB=CD: AD= BC
D C 
Bài toán 2:
 A B ABCD là hình thang 
 GT đáy AB & CD 
 AB = CD 
 KL AD// BC; AD = BC
D C 
 - GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
* Hoạt động 5: Hình thang vuông
1) Định nghĩa
 Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
 A B
 D H C 
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH
(H.a)Â = = 600 AD// BC Hình thang
- (H.b)Tứ giác EFGH có: 
 = 750 = 1050 (Kề bù)
 = = 1050 GF// EH
 Hình thang
- (H.c) Tứ giác IMKN có:
= 1200 = 1200 
IN không song song với MK
 đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang.
* Bài toán 1
- Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD theo (gt)AB // CD (đn)(1) mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //)
* Bài toán 2: (cách 2)
ABC = ADC (g.c.g)
* Nhận xét 2: (sgk/70).
2) Hình thang vuông
 Là hình thang có một góc vuông.
 A B
 D C
4.Luyện tập - Củng cố :(7’)- GV: đưa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) . Tìm x, y ở hình 21
5. BT – Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 
- Trả lời các câu hỏi sau :+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông. 
V, rút kinh nghiệm
Tiết 3. Đ3. Hình thang cân
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
HS vắng
Ghi chú
25/08/2010
8
I- mục tiêu 
1. Kiến thức: HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân 
2. Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân 
3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
II. phương pháp: Trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề, đàm thoại.
iii. CHUẩN Bị: - GV: com pa, thước, tranh vẽ, bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
Iv- Tiến trình bài dạy
1- Ôn định tổ choc. (1’)
2- Kiểm tra bài cũ:(7’)
- HS1: GV dùng bảng phụ Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. Tính x, y của các góc D, B
HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang 
 A B
 1200 y 
 x 600
 D C
 3- Bài mới: 
T
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung
5
10
7
6
 Hoạt động 1: Định nghĩa
Yêu cầu HS làm 
? Nêu định nghĩa hình thang cân. 
 GV: dùng bảng phụ
 a) Tìm các hình thang cân ?
b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó
c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC?
A B E F
 800 800
 1000 
 D C 800 800 
 (a) G (b) H
 ( Hình (b) không phải vì + 1800
 * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
*Hoạt động 2: Hình thành T/c, Định lý 1
Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ?
- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
AD không // BC ta kéo dài như thế nào ?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?
 ABCD là hình thang cân
 GT ( AB // DC)
 KL AD = BC
 O
Các nhóm CM: 
 A 2 2 B
 1 1
, D C
+ AD // BC ? khi đó hình thang ABCD có dạng như thế nào ?
* Hoạt động 3: Giới thiệu địmh lí 2
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC & BD ? 
GT ABCD là hình thang cân
 ( AB // CD)
KL AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
* Hoạt động 4: Giới thiệu các phương pháp nhận biết hình thang cân.
- GV: Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách để chứng minh ? là những cách nào ? Đó chính là các dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
+ Đường thẳng m // CD+ Vẽ điểm A; B m : ABCD là hình thang có AC = BD
 Giải+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B ( có cùng bán kính)
1) Định nghĩa
 Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD 
 là H. thang cân có AB // CD; 
( Đáy AB; CD) = hoặc  = 
 I 700 
 N
 P Q 
K 1100 
 700
 T S 
 (c) M (d)
a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a): = 1000
 Hình (c) : = 700
 Hình (d) : = 900
c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800
2) Tính chất
* Định lí 1:
 Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau.
Chứng minh: 
 AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên 
Â1= ta có= nên ODC cân ( 2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1)
 Â1= nên Â2 = OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2)
Từ (1) &(2) OD - OA = OC - OB
 Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC
 * Chú ý: SGK
  ... này đx với 1 điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó
 C
 A _ B
 // \
 O
 \ //
 B' A'
 _
 C'
 H77
* Nhận xét: (SGK - 94)
 O
 Hình 78
 Hình 78: hai hình H và H' đối xứng với nhau qua tâm O
3) Hình có tâm đối xứng.
?3 
 A B
 E O
	E'
 C D
*NX: O là tâm đối xứng của hbh ABCD
* Định nghĩa : Điểm O gọi là tâm đx của hình H nếu điểm đx với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng đx với mỗi điểm thuộc hình H.
Hình H có tâm đối xứng.
* Định lý: Giao điểm 2 đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành.
?4
 Chữ cái N và S có tâm đx.
 Chữ cái E không có tâm đx.
4. Củng cố : (6ph)
- Nhắc lại các định nghĩa về 2 điểm, 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Thế nào là tâm đối xứng, những hình có đặc điểm như thế nào thì có tâm đối xứng
- GV chốt lại bài và cho HS làm bài tập 50, 51 (Sgk-95)
5. Hướng dẫn về nhà : (1ph)
- Học thuộc các định nghĩa, các định lý điểm, đoạn thẳng đối xứng qua tâm.
- Làm các BT 52, 53 (Sgk – 96)
- Chuẩn bị các bài tập, giờ sau “Luyện tập”.
v.rút kinh nghiệm
Tiết 15. luyện tập
Lớp
Ngày soạn
Ngày giảng
Hsv
Ghi chú
8
3.10.2010
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm, ( 2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng.
2. Kỹ năng: Luyện tập cho HS kỹ năng CM 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm
3. Thái độ: tư duy lô gic, cẩn thận.
II. CHUẩN Bị: GV: Bài tập, thước. Hs: Học bài + BT về nhà.
III. phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, luyện tập
IV. tiến trình bài dạy
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: (10ph)
HS1: Hãy phát biểu định nghĩa về
a) Hai điểm đx với nhau qua 1 điểm. 
b) Hai hình đx nhau qua 1 điểm.
2) Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (O khác AB)
a) Hãy vẽ điểm A' đx với A qua O, điểm B' đx với B qua O rồi CM.
 AB = A'B' & AB//A'B'
b) Qua điểm CAB và điểm O vẽ đường thẳng d cắt A'B' tại C' . Chứng minh 2 điểm C và C' đx nhau qua O.
3)Bài mới
T
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
20
10
Hoạt động 1: Dạng bài tự luận
chữa bài 53/96
Cho H82 Trong đó MD//AB, ME//AC 
CRM: A đối xứng với M qua I
Gv: Hướng dẫn A đx M qua I
 I, A, M thẳmg hàng
 IA=IM
 I là trung điểm AM 
 Chữa bài 54/96
Gv gọi hs đoc đề bài
GV gọi HS lên bảng vẽ hình 
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
 HS nhận xét bài giải của bạn.
GV chính xác và ghi điểm
GV cho hs làm bài 55/96
1 hs đọc bài
1 hs vẽ hình, ghi GT,KL
1 hs khác lên cm
 HS nhận xét bài giải của bạn.
GV chính xác và ghi điểm
* GV: Chốt lại:
Đây là bài toán chứng minh: hbh có tâm đx là giao 2 đường chéo của nó.
Hoạt động 2: Dạng bài trắc nghiệm
GV cho hs làm bài 56
1 hs đọc bài
GV nhấn mạnh và yêu cầu 1 hs đứng tại chỗ trả lời 
GV cho hs làm tiếp bài 57/96
1 hs đọc bài
GV nhấn mạnh và yêu cầu 1 hs đứng tại chỗ trả lời 
Bài 53 (SGK - 96) A	
 E D
 B M C
Giải
- MD//AB (gt)
- ME//AC (gt) ADME là hbhành
AM và CE cắt nhau tại trung điểm mỗi đường mà I là trung điểm D (gt) I là trung điểm AM
Vậy A và M đối xứng với nhau qua I 
Bài 54 (SGK - 96)
 C F A 
 // //
 4 3 _ 
 O 2 D
	 1	x
 _
 B
- Vì A&B đối xứng qua Ox nên Ox là đường trung trực của AB OA = OB & = (1)
-Vì A&C đx qua Oy nên Oy là đường ttrực của ACOA= OC & = (2)
 - Theo (gt ) = + = 90 
 Từ (1) &(2) + = 900
Vậy + + + = 1800
C,O,B thẳng hàng & OB=OC. 
Vậy C đx Với B qua O.
Bài 55 (SGK - 96)
 A M B
	/
 O
 /
 D N C 
ABCD là hình bình hành , 
O là giao 2 đường chéo (gt)
 AB//CD = (SLT)
 OA=OC (T/c đường chéo)
AOM=CON (g.c.g)OM=ON
Vậy M đối xứng N qua O.
Bài 56 (SGK - 96)
Hình a,hình c có tâm đối xứng
Bài 57 (SGK - 96)
- Câu a, c là đúng. Câu b là sai 
4. Củng cố: (3ph)
So sánh các định nghĩa về hai điểm đx nhau qua tâm.
- So sánh cách vẽ hai hình đối xứng nhau qua trục, hai hình đx nhau qua tâm.
5. Hướng dẫn về nhà: (1ph)
- Tập vẽ 2 tam giác đối xứng nhau qua trục, đx nhau qua tâm.Tìm các hình có trục đối xứng. Tìm các hình có tâm đối xứng. Làm tiếp BT 56.
v.rút kinh nghiệm
Tiết 16. Đ9. hình chữ nhật
Lớp
Ngày soạn
Ngày giảng
Hsv
Ghi chú
8
6.10.2010
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm vững đ/nghĩa hình chữ nhật, các T/c của hình chữ nhật, các DHNB về hình chữ nhật, T/c trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam giác vuông.
2. Kỹ năng: 
+ Hs biết vẽ hình chữ nhật (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng)
+ Nhận biết HCN theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo T/c đường trung tuyến thuộc cạnh huyền. Biết cách chứng minh 1 hình tứ giác là hình chữ nhật.
3. Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 chuẩn đoán hình.
II. CHUẩN Bị: 
- GV: Bảng phụ, thước, tứ giác động. HS: Thước, compa.
III. phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, luyện tập
Iv. tiến trình bài dạy:
1. Ôn định tổ chức. (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ. (6ph)
a) Vẽ hình thang cân và nêu đ/nghĩa, t/c của nó? Nêu các DHNB 1 hình thang cân.
b) Vẽ hình bình hành và nêu định nghĩa, T/c và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
3. Bài mới:
T
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
8
6
10
10
* HĐ1: Hình thành định nghĩa HCN
+ GV: 1 tứ giác mà có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu độ?
(Tổng 4 góc tứ giác bằng 3600
Mỗi góc = =900)
+ GV: Một tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng 900 Mỗi góc là 1 góc vuông. Hay tứ giác có 4 góc vuông Hình chữ nhật
+ Hãy nêu định nghĩa hình chữ nhật?
- HS phát biểu định nghĩa.
+ GV: Bạn nào có thể CM được HCN cũng là hình bình hành, hình thang cân?
(- HS trả lời.
+ Từ định nghĩa HCN có = = = 
 = (AB//CD)Hình thang cân.)
- GV: Các em đã biết T/c của hình bình hành, hình thang cân. Vậy các t/c đó là gì? HS nhắc lại
* HĐ2: Tìm hiểu các tính chất của HCN 
+GV: T/c này được suy từ T/c của hình thang cân và HBH 
+ GV: Để nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật ta dựa vào các dấu hiệu sau đây:
* HĐ3: Hs phát hiện các DHNB hình CN
.+ GV: 3 dấu hiệu đầu các em tự chứng minh (BTVN).
+ Ta sẽ cùng nhau chứng minh dấu hiệu 4.
- HS vẽ hình và ghi gt, kl
+ GV: hd hs cm
HĐ4: Bài tập áp dụng
GV: cho hs thảo luận theo nhóm 
- Nhóm 1, 2 làm ?3 
- Nhóm 3, 4 làm ?4
Sau 5 phút các nhóm trình bày kết quả
Các nhóm nhận xét chéo
GV NX, chính xác rồi y/c hs phát biểu thành đ/l về t/c đường trung tuyến của tam giác vuông và đ/l nhận biết tam giác vuông nhờ đường trung tuyến
- HS phát biểu định lý áp dụng: 
1) Định nghĩa:
 A B
 C D
* Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông = = = 
Tứ giác ABCD là HCN
?1 Từ định nghĩa về hình chữ nhật ta có AB/CD, AD / BC ( hoặc vì = , = ) ABCD là HBH
ABCD là hình thang cân vì AB//CD, = 
* Vậy từ định nghĩa hình chữ nhật Hình chữ nhật cũng là hình bình hành, hình thang cân.
2) Tính chất:
Trong HCN 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết: SGK/97
 A B
D C
CM dấu hiệu 4 (SGK - 98)
?2 Với tứ giác MNPQ trên hình 56, nếu ta dùng compa kiểm tra thấyMN = QP, MQ = NP, MP = NQ thì KL được tứ giác là HCN 
4) áp dụng vào tam giác
?3 
a) 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành có 1 góc vuông hình chữ nhật.
b) ABCD là HCN AB = CD 
 có AM = CM = BM = DM AM = 
c) Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền.
?4 
a) ABCD có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là HBH HBH có 2 đường chéo bằng nhau là HCN
b) AM = ị ABC vuông tại A
c) Nếu 1 có đường trung tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì đó là vuông
* Định lý áp dụng: (SGK - 99)
4. Luyên tập - Củng cố: (3ph)
Làm bài tập 60/99
BC2 = AB2 + AC2 = 72 + 242 = 625BC = = 25AM = BC = .25 = 12,5
5. Hướng dẫn về nhà: (1ph)
 - Học bài. CM các dấu hiệu 1, 2, 3.
 - Thực hành vẽ HCN bằng các dụng cụ khác. Làm các bài tập: 58, 59, 61 SGK/99 
v.rút kinh nghiệm
Tiết 17. luyện tập
Lớp
Ngày soạn
Ngày giảng
Hsv
Ghi chú
8
8.10.2010
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, t/c của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết HCN, T/c của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết 1 tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với cạnh huyền & bằng nửa cạnh ấy.
2. Kỹ năng: Chứng minh hình học, chứng minh tứ giác là HCN
3. Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 phân tích óc sáng tạo.
II. CHUẩN Bị: 
- GV: Bảng phụ, thước, tứ giác động.
- HS: Thước, compa, bảng nhóm, bài tập.
III. phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, luyện tập
Iv. tiến trình bài dạy:
1. Ôn định tổ chức.(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ. ( 6ph)
+ GV: (Dùng bảng phụ)
a) Phát biểu đ/n và t/c của hình chữ nhật?
b) Các câu sau đây đúng hay sai? Vì sao?
+ Hình thang cân có 1 góc vuông là HCN
+ Hình bình hành có 1 góc vuông là HCN
+ Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau là HCN
+ Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là HCN
+ Tứ giác có 3 góc vuông là HCN
+ Hình thang có 2 đường chéo = nhau là HCN
3. Bài mới
T
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung
10
12
12
* HĐ1:Chữa bài 61/99SGK
- HS lên bảng vẽ hình
HS dưới lớp cùng làm
GV: Muốn CM 1 tứ giác là HCN ta phải Cm như thế nào? 
( Ta phải CM có 4 góc vuông)
- GV: Trong HBH có T/c gì? ( Liên quan góc)
GV: Chốt lại tổng 2 góc kề 1 cạnh = 1800
Theo cách vẽ các đường AG, BF, CE, DH là các đường gì? Ta có cách CM ntn?
ABC đường cao AH, I là trung điểm AC, E là trung điểm đx với H qua I tứ giác AHCE là hình gì? Vì sao?
- HS lên bảng trình bày
* HĐ2: Chữa bài 64/100
GV yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
1 hs lên bảng trình bày
- HS dưới lớp làm bài & theo dõi
- Nhận xét cách trình bày của bạn
 A B
 E
 H 
 F
 G
 D C
* HĐ3: Chữa bài 65/100
GV yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
1 hs lên bảng thực hiện, hs dưới lớp làm vào vở bài tập
 A E B
 H
 O	 
 F
 D
 G C
Gv tóm tắt bài giải
- GV: Từ phần b ta có được cách dựng tam giác vuông biết cạnh huyền của nó ntn?
1) Chữa bài 61/99SGK
 A E
 _ =
 = I _
 B H C
E đx H qua I 
I là trung điểm HE =>AHCE là HBH mà I là trung điểm AC (gt). Mặt khác có = 900 AHCE là HCN
2. Chữa bài 64/100
CM:
ABCD là hình bình hành theo (gt) 
 + = 180; + = 180 
 + = 1800 ; + = 180	
 Mà = ; = 
 + = + = 
 AHD có + = 900=900
( Cm tương tự = = = = 900 )
Vậy EFGH là hình chữ nhật
4. Bài 65/100
 Gọi O là giao của 2 đường chéo ACBD (gt)
Từ (gt) có EF//AC & EF = EF//GH 
 GH//AC & GH = 
 EFGH là HBH
ACBD (gt) EF//AC BDEF
 EH//BD mà EFBDEFHE 
 HBH có 1 góc vuông là HCN
4. Luyên tập - Củng cố: (3ph)
Làm bài nâng cao (KTNC/122)
Cho HCN: ABCD gọi H là chân đường vuông góc hạ từ C đến BD. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của CH, HD, AB
a) CMR: M là trực tâm CBN
b) Gọi K là giao điểm của BM & CN gọi E là chân đường hạ từ I đến BM, CMR tứ giác BINK là HCN
Giải:
a) MN là đường trung bình của CBH MNBC
b) NI BM là HBH IN//BM, BKNCNI NC 
EINK có 3 góc vuông
5. Hướng dẫn về nhà: (1ph)
- Làm bài tập 63, 66 SGK
- Xem lại bài giải 
v.rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 8 co cot thoi gian.doc