Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2008-2009

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2008-2009

HĐ1 : Định nghĩa :

GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác

GV treo bảng phụ hình 1

Hỏi : Tìm sự giống nhau của các hình trên?

GV giới thiệu : Mỗi hình a, b, c của hình 1 là một tứ giác.

GV treo bảng phụ hình 2 và giới thiệu không phải là tứ giác.

GV hỏi: Hình 2 có đặc điểm gì khác hình 1?

Hỏi : Vậy thế nào là một tứ giác ABCD.

GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác và các yếu tố đỉnh ; cạnh ; góc như SGK.

GV cho HS làm bài ?1

GV giới thiệu hình 1a là hình tứ giác lồi.

Hỏi: Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?

GV: (chốt lại vấn đề bằng định nghĩa và nhấn mạnh): Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi.

GV cho HS làm bài ?2 SGK

GV treo bảng phụ ghi ?2 và hình 3 cho HS suy đoán và trả lời

GV ghi kết quả lên bảng phụ.

GV Chốt lại : Qua ?2 các em biết được các khái niệm 2 đỉnh kề, 2 cạnh kề, 2 đỉnh đối, 2 cạnh đối, góc kề, góc đối, đường chéo, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác.

 

doc 33 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan: 25-8-2008 ChươngI- TỨ GIÁC
 Tiết: 01 §1. TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Kỹ năng: Biết vẽ, gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản; cẩn thận trong hình vẽ, chính xác trong suy luận.
II. CHUẨN BỊ : 
 1.	Giáo viên : - Các dụng cụ vẽ, đo đoạn thẳng và góc.
 - Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6
 2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng
 - Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp (1 ph) : Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ(5 ph) : Thay cho việc kiểm tra bài cũ, GV có thể :
- Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7
- Giới thiệu khái quát về chương trình hình học 8
- Giới thiệu sơ lược về nội dung chương I vào bài mới
 3. Bài mới:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
12’
HĐ1 : Định nghĩa :
GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác
GV treo bảng phụ hình 1
Hỏi : Tìm sự giống nhau của các hình trên?
GV giới thiệu : Mỗi hình a, b, c của hình 1 là một tứ giác.
GV treo bảng phụ hình 2 và giới thiệu không phải là tứ giác.
GV hỏi: Hình 2 có đặc điểm gì khác hình 1?
Hỏi : Vậy thế nào là một tứ giác ABCD.
GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác và các yếu tố đỉnh ; cạnh ; góc như SGK.
GV cho HS làm bài ?1 
GV giới thiệu hình 1a là hình tứ giác lồi.
Hỏi: Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
GV: (chốt lại vấn đề bằng định nghĩa và nhấn mạnh): Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi.
GV cho HS làm bài ?2 SGK
GV treo bảng phụ ghi ?2 và hình 3 cho HS suy đoán và trả lời 
GV ghi kết quả lên bảng phụ.
GV Chốt lại : Qua ?2 các em biết được các khái niệm 2 đỉnh kề, 2 cạnh kề, 2 đỉnh đối, 2 cạnh đối, góc kề, góc đối, đường chéo, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác. 
HS : nhắc lại
HS : Nhận xét
Trả lời : - Hình tạo thành bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA.
- Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
Trả lời : Hình 2 hai đoạn thẳng BC, CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
Trả lời : HS nêu định nghĩa như SGK.
HS : nghe giảng
-HS trả lời: hình 1a
Trả lời : Nêu định nghĩa (SGK)
HS theo dõi.
HS : quan sát hình 3 suy đoán và trả lời:
a) Hai đỉnh kề nhau: A và B; B và C; C và D; D và A.
 Hai đỉnh đối nhau:A và C; B và D.
b) Đường chéo AC; BD.
c) Hai cạnh kề nhau: AB vàBC; BC và CD; CD và DA
Hai cạnh đối nhau: AB và CD; AD và BC
d) Góc  ; ;; 
Hai góc đối nhau  và ; và 
e) Điểm nằm trong tứ giác M; P
Điểm nằm ngoài tứ giác N; Q
1. Định nghĩa :
a/ Tứ giác : 
A 
B 
C 
D 
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB 
...) có :
- Các điểm : A ; B ; C ; D là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các cạnh
b) Tứ giác lồi : Là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
10’
HĐ2: Tổng các góc của tứ giác : 
GV : Ta đã biết tổng số đo 3 góc của một D ; bây giờ để tìm hiểu về số đo 4 góc của một tứ giác ta hãy làm bài ?3 
a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác ?
b) Hãy tính tổng :
 + = ?
GV : Tóm lại để có được kết luận trên ta phải vẽ thêm một đường chéo của tứ giác rồi sử dụng định lý tổng ba góc trong tam giác để chứng minh như các bạn đã giải.
HS : Suy nghĩ và trả lời 
a) Tổng số đo 3 góc của 1 tam giác bằng 1800.
b) HS tính tổng vẽ đường chéo AC ta có : 
BÂC + = 1800
CÂD + = 1800
Þ (BÂC + CÂD) + + +( + ) + = 3600
Vậy  + = 3600
HS : nhắc lại định lý
2. Tổng các góc của tứ giác : 
Tứ giác ABCD có : 
 + = 3600
Định lý : 
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
15’
HĐ3: Củng cố
GV hệ thống lại nội dung bài giảng thông qua hình 1, hình 2, hình 3 và hình 4
GV cho HS làm bài tập1 Tr 66 SGK
GV : Treo bảng phụ hình vẽ 5, 6 và cho HS hoạt động nhóm (chia thành 6 nhóm)
- Nhóm 1 ; 4 : Hình 5a, 6a
- Nhóm 2, 5 : Hình 5b, 6b
- Nhóm 3, 6 : Hình 5c,d
GV nhận xét; ghi kết quả lên bảng phụ.
GV cho HS làm bài tập 2 Tr 66 SGK.
GV giới thiệu các góc ngoài của tứ giác
GV treo bảng phụ hình 7a, b 
GV : Ccho HS trả lời kết quả hình 7a và giải thígiải thích vì sao ?
GVgọi 1HS lên bảng giải câu b.
GV có thể gợi ý
GV nhận xét sửa sai nếu có và chốt lại :
Â1 + = 3600
Hỏi : Qua câu b em có nhận xét gì về tổng các góc ngoài của tứ giác?
GV cho HS kiểm tra lại khẳng định trên thông qua hình 7a.
HS : quan sát đề bài
HS : Hoạt động nhóm
Các nhóm cử đại diện trả lời
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
HS1 : đọc đề
HS : Suy nghĩ trả lời 
HS : lên bảng giải theo sự gợi ý của GV
HS : cả lớp nhận xét và sửa sai
Trả lời : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600
HS : kiểm tra và nhận xét
HĐ3: Củng cố
Bài 1 tr.66 : 
 Kết quả hình 5 :
a/ x = 500
b/ x = 900
c/ x = 1150
d/ x = 750
 Kết quả hình 6 
a/ x = 1000
b/ x = 360
Bài 2 tr. 66 : 
a) = 3600 - (Â + )
 = 750
 Â1 = 1800 - 750 = 1050
 = 1800 - 900 = 900
 = 1800 - 1200 = 600
b) Â1 = 1800 - Â
 = 1800 - 
 = 1800 - 
 = 1800 - 
Þ Â1 + + + 
= 7200 - (Â + ) 
= 7200 - 3600 = 3600
Vậy : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600
4. Hướng dẫn học ở nhà (2’):
- Ôn lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lý tổng các góc của tứ giác
- Về nhà làm bài tập 3, 4, 5 tr67 SGK
- Đọc bài có thể em chưa biết
- Chuẩn bị thước, ê ke
IV/ RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: 25/8/2008
Tiết: 02 §2. HÌNH THANG
I.	MỤC TIÊU :
-Kiến thức: Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
-Kỹ năng: Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang
-Thái độ: Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang, hai đáy không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hay hai đáy bằng nhau)
II.	CHUẨN BỊ :
	Giáo viên : - Bài soạn - SGK - Bảng phụ vẽ các hình 15 và 21; thước thẳng
 Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III.	HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC::
1.Ổn định lớp(1ph): Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ (6ph) : 	
HS1 : Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi ?
- Nêu định lý tổng các góc của tam giác. Giải bài 3b tr 67
Giải :	b) DABC = D ADC (c.c.c) Þ 
	Ta có : = 3600 - (1000 + 600) = 2000
	Do đó : = 1000
Đặt vấn đề(2ph): 
GV : Tứ giác ABCD (hình bên) có gì đặc biệt ? 
HS : Â + = 1800 nên AB // DC. GV cho lớp nhận xét.
GV : Tứ giác ABCD như trên có AB // DC gọi là hình thang. 
Vậy thế nào là hình thang, làm thế nào để nhận biết 1 tứ giác là hình thang chúng ta sẽ nghiên cứu §2
 3. Bài mới:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1 :Định nghĩa :
GV giới thiệu hình thang như cách đặt vấn đề.
Hỏi : Tứ giác như thế nào được gọi là hình thang ?
Hỏi : Minh họa hình thang bằng ký hiệu?
GV giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang.
GV cho HS làm bài ?1 
GV đưa bảng phụ vẽ hình 15
- Chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm làm một hình.
GV gọi đại diện mỗi nhóm trả lời. 
Hỏi: có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang?
HS : nghe giới thiệu
HS : nêu định nghĩa như SGK
Trả lời : ABCD hình thang 
Û AB // CD
HS : nghe giới thiệu
1HS nhắc lại
HS : đọc đề bài và quan sát hình 15.
- HS : hoạt động nhóm.
 Tứ giác ở hình a, hình b là hình thang vì BC // AD ; FG // HE
hình c không phải là hình thang vì IN không // MK
Trả lời : vì chúng là 2 góc trong cùng phía, nên chúng bù nhau.
1 Định nghĩa :
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
ABCD hình thang 
Û AB // CD
- AB và CD : Các cạnh đáy (hoặc đáy)
- AD và BC : Các cạnh bên
- AH : là một đường cao của hình thang.
HĐ 2 : Làm bài ?2 
GV treo bảng phụ vẽ hình 16 và 17 tr 70 SGK
Hỏi : Em nào chứng minh được câu a.
GV gợi ý : Nối AC
Chứng minh : 
D ABC = DCDA Þ đpcm.
Hỏi : Em nào rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song. 
Hỏi: Em nào có thể chứng minh câu b.
GV cũng gợi ý
Hỏi : Em nào có thể rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
GV Gọi HS nhắc lại 2 nhận xét.
HS : đọc đề bài và vẽ hình vào giấy nháp.
HS : cả lớp suy nghĩ và làm ra nháp.
1 HS lên bảng chứng minh theo sự gợi ý của giáo viên.
AB // CD Þ Â1 = 
AD // BC Þ Â2 = 
DABC = DCDA (g.c.g)
Þ AD = BC ; AB = CD
HS: rút ra nhận xét thứ nhất.
HS : lên bảng chứng minh
AB // CD Þ Â1 = 
DABC = DCDA (c.g.c)
Þ AD = BC ; Â2 = 
Þ AD // BC
- HS rúr ra nhận xét thứ hai.
- 1 vài HS nhắc lại 2 nhận xét.
 Nhận xét :
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
- Nếu một hình thang có hai cạnh 
- Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
HĐ 3 : Hình thang vuông
GV vẽ hình 18 tr 70 SGK lên bảng.
Hỏi: Hình thang ABCD (AB // DC) có gì đặc biệt ?
GV : hình thang ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông ?
Hỏi : Em hãy minh họa hình thang vuông ABCD trên hình vẽ bằng ký hiệu ?
HS : cả lớp vẽ hình 18 vào vở.
Trả lời:ABCD là hình thang có 1 góc vuông.
HS : nêu định nghĩa như SGK.
- 1 vài HS nhắc lại
1HS lên bảng minh họa bằng ký hiệu
2. Hình thang vuông :
Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông
ABCD là hình thang vuông
HĐ 4: Củng cố :
GV treo bảng phụ hình vẽ 21 tr 71 của bài tập 7 
GV gọi 3 HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời kết quả và giải thích.
GV cho HS làm  ... ù mấy phần? Khi làm cần trình bày phần nào? Nội dung từng phần?
 Đ.A: Một bài toán dựng hình cần làm các phần: phân tích, cách dựng, chứng minh, biện luận.
Khi làm chỉ cần trình bày phần cách dựng và phần chứng minh.
- Cách dựng: nêu thứ tự từng bước dựng hình đồng thời thể hiện các nét dựnh trên hình vẽ.
- Chứng minh: Bằng lập luận chứng tỏ rằng với cách dựng trên , hình đã dựng thõa mãn các điều kiện đề bài.
 3. Bài mới:
TL
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Nội dung
15’
 HĐ1: Chữa bài tập
GV gọi 1 HS lên trình bày phần cách dựng và chứng minh bài 31-SGK.
- Sau khi HS giải xong GV cho lớp nhận xét.
GV uốn nắn, chốt lại: Đối với dạng toán dựng hình này, đầu tiên ta phải vẽ hình phác họa hình cần vẽ ra giấy nháp. Từ đó ta phân tích xem những yếu tố nào cần vẽ trước. Từ đó nêu thứ tự cách vẽ, rồi chứng minh hình dựng được thõa mãn các yêu cầu của bài toán.
HĐ1:
1HS lên trình bày.
HS nhận xét.
Bài 31-tr.83- SGK
Dựng hình thang ABCD
(AB//CD), biết AB = AD =2cm,
AC = DC = 4cm.
Giải:
* Cacùh dựng:
- Dựng biết AD= 2cm, AC = CD = 4cm.
-Dựng tia Ax // DC(tia Ax và điểm C nằm trong cùng một nửa mặt phẳng bờ AD) 
- Dựng cung tròn tâm A bán kính 2cm cắt tia Ax tại B. Nối BC.
* Chứng minh:
Tứ giác ABCD là hình thang, vì AB // CD
Hình thang ABCD có AD = AB =2cm, AC = DC =4cmnên thõa mãn yêu cầu của đề bài.
23’
 HĐ2: Luyện tập
GV gọi HS đọc đề bài 33.tr -83.SGK
GV yêu cầu HS phác họa hình cần vẽ ra giấy nháp.
GV Cho HS hoạt động nhóm để tìm ra yếu tố cần dựng trước.
GV gọi 1HS lên dựng ADC 
? Vậy ta còn dựng điểm B nữa. Điểm B dựng như thế nào?
GV gợi ý: Hai đường chéo của hình thang cân thì như thế nào?
? Dựa vào tính chất đó ta dựng điểm B như thế nào?
GV trình bày 2 bước dựng còn lại và thể hiện trên hình vẽ.
GV Bây giờ ta phải chứng minh điều gì?
GV Em hãy chứng minh điều đó?
GV cho HS nhận xét.
GV nêu bài tập 34- tr.83- SGK.
GV gọi 1HS đọc đề bài.
Dựng hình thang ABCD biếât = 900, đáy CD = 3cm, cạnh bên AD = 2cm,BC = 3cm.
GV cho HS vẽ phác hình cần dựng.
GV(nhắc HS điền tất cả các yếu tố đề bài cho lên hình)
? Tam giác nào dựng được ngay?
? Đỉnh B dựng như thế nào?
GV Cho HS về nhà trình bày lại cách dựng và thể hiện trên hình vẽ, sau đó trình bày bước chứng minh.
HS đọc đề.
HS tự phác họa hình vẽ ra giấy nháp.
HS hoạt động nhóm. Sau đó đại diện nhóm trình bày lại cách vẽ yếu tố nào trước.
Dựng ADC trước, cách dựng:
- Dựng đoạn thẳng DC = 3cm
- Dựng góc CDy = 800
-Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm, cung này cắt tia Dy ở A. Nối CA.
1HS lên dựng
HS Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau.
HS: Dựng cung tròn tâm D bán kính AC (tức bán kính bằng 4cm) cắt tia Ax song song với DC tại B.
HS dựng hình vào vở.
HS Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang cân có 
 CD = 3cm, AC = 4cm, = 800.
HS(chứng minh)
HS cả lớp vẽ phác họa- 1HS lên bảng vẽ phác họa hình. 
HS: tam giác ADC dựng được, vì biết = 900,AD = 2cm, DC = 3cm.
HS Đỉnh B nằm trên đường thẳng và song song với DC và cách C một khoảng bằng 3cm.
Bài 33 tr.83-SGK
Dựng hình thang cân ABCD, biết đáy CD = 3cm, đường chéo AC = 4cm, = 800
Giải:
* Cách dựng:
-Dựng ADC có = 800, DC = 3cm, CA = 4cm.
- Dựng tia Ax song song với DC ( tia Ax và điểm C nằm trong cùng một nửa mặt phẳngbờ AD).
-Dựng cung tròn tâm D bán kính 4cm cắt tia Ax tại điểm B. Nối BC.
*Chứng minh:
Tứ giác ABCD là hình thang cân vì có AB // CD và AC = BD.
Hình thang cân ABCD có:
CD = 3cm, AC = 4cm, = 800
nên thõa mãn các yêu cầu đề bài.
Bài 34-tr.83-SGK.
	4. Hướng dẫn về nhà(2’)
 - Cần nắm vững để giải mmột bài toán dựng hình ta phải làm những phần nào?
 - Rèn thêm kỹ năng sử dụng thươc và compa trong dựng hình.
 - Làm bài tập 34- SGK, bài 32-SGK; bài 46, 49 tr- 65-SBT
 Rút kinh nghiệm:..
 .............
Ngày soạn: /9/2008
 Tiết:10 §6. ĐỐI XỨNG TRỤC 
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hiùnh thang cân là hình có trục đối xứng.
- Kỹ năng: + Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trứơc qua một đuờng thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối xứng qua một đường thẳng.
 + Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào hình vẽ, gấp hình.
- Thái độ: Rèn cho HS nhìn nhận nhanh vấn đề, linh hoạt.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, thước, các tấm bìa có dạng tam giác cân, đều, hình thang cân, chữ A, hình tròn
 Bảng phụ?2, hình vẽ 53,54,59- SGK
HS: SGK, thước, giấy kẻ ô vuông
 Bảng nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ(4’)
 HS1: 1/ Đường trung trực của đoạn thẳng là gì?
 2/ Cho đường thẳng d và một điểm A d. Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’.
Đ.A: 1/ Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó.
 2/ 
 A A’
 	 d
 3. Bài mới:
GV(đvđ)(1’) Vì sao ta có thể gấp tờ giấy làm tư để cắt chữ H. Trong tiết học này, ta nghiên cứu bài
 “ Đối xứng trục” thì sẽ giải quyết vấn đề đó.
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
7’
 HĐ1:Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng:
GV Chỉ vào hình vẽ trên và giới thiệu: Trong hình vẽ trên, A’ gọi là điểm đối xứng với A qua đường thẳng d và A là điểm đối xứng với A’ qua đường thẳng d.
- Hai điểm A, A’ như trên gọi là hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d.
- Đường thẳng d gọi là trục đối xứng. Ta còn nói hai điểm A và A’ đối xứng qua trục d.
? Vậy thế nào là hai điểm đối xứng qua đường thẳng d? 
GV Chốt lại và hoàn chỉnh định nghĩa:.
GV Cho đường thẳng d, M d; B d. Hãy vẽ điểm M’ đối xứng với M qua d, vẽ điểm B’ đối xứng với B qua d.
GV: Em hãy nêu nhận xét về B và B’?
GV nêu quy ước: Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng vơiB qua đường thẳng d cũng là điểm B.
 ? Nếu cho điểm M và đường thẳng d. Có thể vẽ được mấy điểm đối xứng với M qua d?
HĐ1:
HS trả lời.
HS vẽ hình vào vở
1HS lên bảng vẽ.
HS: B và B’ trùng nhau.
HS : Chỉ vẽ được một điểm đối xứng với điểm M qua đường thẳng d.
1.Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng:
Định nghĩa:
Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Quy ước (SGK)
12’
HĐ2:
GVTreo bảng phụ nội dung?2 – Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
? Hai đọan thẳng AB và A’B’ có đặc điểm gì?
GV giới thiệu: Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
Ứng với mỗi điểm C thuộc đoạn AB đều có một điểm 
C’ đối xứng với nó qua d thuộc đoạn A’B’và ngược lại. Một cách tổng quát, thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d?
GV Chốt lại, nêu thành định nghĩa.
GV đua bảng phụ hình vẽ 53,54 ở SGK để giới thiệu về hai đoạn thẳng, hai đường thẳng, hai góc, hai tam giác, hai hình H và H’ đối xứng nhau qua đường thẳng d. 
GV nêu kết luận: Người ta chứng minh được rằng: Nếu hai đoạn thẳng(góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua đường thẳng d.
HS trả lời.
HS nghe GV trình bày
2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng:
Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua đường thẳng d.
Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại.
 Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó.
14’
HĐ3:
GV vẽ hình 55 lên bảng
GV gọi HS trả lời ?3
? Vậy điểm đối xứng với mỗi điểm của ABC cân tại A qua đường cao AH nằm ở đâu?
GV người ta nói AH là trục đối xứng của ABC cân tại A.
GV đưa đến định nghĩa.
GV Cho HS nhìn hình 56 SGK để trả lời ?4
GV minh họa bằng cách dùng các tấm bìa có dạng chữ A, tam giác đều, hình tròn gấp theo các trục đối xứng.
GV đưa tấm bìa hình thang cân ABCD (AB // CD) hỏi: Hình thang cân có trục đối xứng không? Là đường nào?
GV thực hiện gấp hình minh họa.
GV đưa đến định lý
GV vẽ hình minh họa
 HĐ3:
HS trả lời:
-Xét ABC cân tại A. Hình đối xứng với cạnh AB qua đường cao Ahlà cạnh AC và ngược lại.
- Hình đối xứng với cạnh NBC qua AH là CB.
HS: Điểm đối xứng với mỗi điểm của ABC cân tại A qua đường cao AH vẫn thuộc ABC.
1HS nhắc lại định nghĩa.
HS trả lời:
a/ Có 1 trục đối xứng.
b/ Có 3trục đối xứng.
c/ Có vô số trục đối xứng.
HS: Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy.
3. Hình có trục đối xứng:
Định nghĩa: Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H .
Định lý: Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó.
Đường thẳng HK là trục đối xứng của hình thang cân ABCD.
5’
HĐ4: Củng cố.
? Muốn chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng d ta có thể chưíng minh điều gì?
GV Cho 2 HS ngồi cạnh trao đổi bài 37-SGK (Đề bài treo ở bảng phụ)
HS:ta có thể chứng minh đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
GV trao đổi, sau đó lên bảng xác định trục đối xứng của mỗi hỉnh vẽ trên bảng phụ.
+ Các hình có 1 trục đối xứng là: b, c, d, e, i.
+ Hình có hai trục đối xứng là: a
+ Hình có 5 trục đối xứng là: g
+ Hình h không có trục đối xứng nào.
4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’)
- Cần đọc kỹ, thuộc, hiểu các định nghĩa, các tính chất trong bài.
-BTVN: 35,36,38 tr.87,88-SGK.
- Nắm kỹ kiến thức trước khi làm bài tập.
Rút kinh nghiệm:..
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Hinh 8 Rat chi tiet.doc