+HS phát hiện mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA và bất kì 2 đoạn nào cũng không nằn trên một đường thẳng.
+ Hình (d) không là tứ giác vì 2 đoạn BC, CD cùng nằm trên một đường thẳng.
+ HS đọc định nghhĩa:
+ HS nắm cách gọi tên tứ giác.
*HS làm ?1:
+ HS tìm ra đặc điểm của tứ giác lồi: Tứ giác ABCD ở hình (a) gọi là tứ giác lồi.
+ HS tập vẽ tứ giác lồi, cách đặt tên các đỉnh theo một chiều.
?2
+2đỉnh kề nhau:
+2đỉnh đối nhau:
+2đường chéo:
+2cạnh kề nhau:
+2cạnh đối nhau:
+2góc đối nhau:
*Điểm nằm trong tứ giác: M, P
*Điểm nằm ngoài tứ giác: N, Q
Ngày soạn : 25 -08-2009 Ngày dạy : 26 -08-2009 Lớp: 8B Chương I: Tứ giác Tiết 1: Đ1 Tứ giác i- mục tiêu + Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. + Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo. + Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600 ii- Chuẩn bị : - GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ - HS: Thước, com pa, bảng nhóm iii- Hoạt động dạy và học : * ổn định tổ chức: : GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc, Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Giới thiệu chương 1 (3 phút) GV: Học hết chương trình toán lớp 7 các em biết được những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác. GV: Yêu cầu HS mở phần mục lục tr. 135 đọc nội dung chương 1. HS nghe GV đặt vấn đề. HS: Đọc nội dung phần chương 1. Hoạt động 2: Định nghĩa (18 phút) 1) Định nghĩa Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. + Các đỉnh tứ giác : A, B, C, D. + Các cạnh tứ giác : AB, BC, CD, DA. ?1 Tứ giác ABCD ở hình (a) gọi là tứ giác lồi. ãM MMM ãP ãQ A B C D Hình 2 ?2 + GV cho HS quan sát các hình vẽ trong SGK: Mỗi hình gồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên. +GV dẫn dắt HS nêu định nghĩa tứ giác. +GV nhấn mạnh 2 ý trong định nghĩa: *Tứ giác gồm 4 đoạn thẳng “khép kín” *Bất kì 2 đoạn nào cũng không nằm trên 1 đường thẳng. +GV giới thiệu đỉnh, cạnh của tứ giác. +GV cho HS làm ?1 bằng cách áp thước dọc theo các canh tứ giác xem có tứ giác nào bị thước chia ra làm 2 phần không ? +GV hướng dẫn HS cách vẽ tứ giác lồi theo kiểu khép kín theo một chiều nhất định. +GV khái quát : chỉ có tứ giác ở hình (a) là thoả mãn điều kiện là nó luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất cứ cạnh nào đ giới thiệu định nghĩa tứ giác lồi. *GV giới thiệu quy ước Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là tứ giác lồi. +Cho HS làm ?2 .chỉ ra các quan hệ cạnh, đỉnh, góc trong tứ giác, điểm nằm trong và ngoài tứ giác. +GV không yêu cầu HS định nghĩa quan hệ. +HS phát hiện mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA và bất kì 2 đoạn nào cũng không nằn trên một đường thẳng. + Hình (d) không là tứ giác vì 2 đoạn BC, CD cùng nằm trên một đường thẳng. + HS đọc định nghhĩa: + HS nắm cách gọi tên tứ giác. *HS làm ?1: Dù áp thước dọc theo cạnh nào thì cũng không chia tứ giác ở hình (a) thành 2 phần. Còn hình (b) và (c) thì bị chia ra. + HS tìm ra đặc điểm của tứ giác lồi: Tứ giác ABCD ở hình (a) gọi là tứ giác lồi. + HS tập vẽ tứ giác lồi, cách đặt tên các đỉnh theo một chiều. ?2 +2đỉnh kề nhau: +2đỉnh đối nhau: +2đường chéo: +2cạnh kề nhau: +2cạnh đối nhau: +2góc đối nhau: *Điểm nằm trong tứ giác: M, P *Điểm nằm ngoài tứ giác: N, Q Hoạt động 2 : Tổng các góc của một tứ giác (13 phút). 2.Tổng các góc của một tứ giác ?3 Định lí Tổng các góc của tứ giác bằng 3600. +GV yêu cầu HS làm ?3 a)nhắc lại định lí về tổng 3 góc của một D? b)vẽ tứ giác ABCD, dựa vào định lí về tổng 3 góc của D, hãy tính tổng: +GV có thể gợi ý. + Sau khi HS chứng minh được ?3 GV cho HS phát biểu ĐL: Tổng các góc của một tam giác bằng 1800 +HS đọc ?3 và chứng minh bằng cách nối hai đỉnh đối nhau để có đường chéo, theo ĐL ta có: tứ giác ABCD Có (đpcm) đ HS phát biểu định lí như trong SGK. Hoạt động 3 : Luyện tập củng cố. (6 phút). Bài tập 1 +HS lên bảng thực hiện BT1: Tính số đo x của các góc trong hình vẽ: HS dựa vào ĐL để tìm số đo góc x còn lại: a) x = 3600- (1100 + 1200 + 800) = 500. b) x = 3600- (3.900) = 3600- 2700 = 900. c) x = 3600- (2.900 + 650) = 3600- 2450=1150 d) x = 3600- (900 +1200 + 750) = 750 Suy ra : (đpcm) đ HS phát biểu định lí như trong SGK. +h6(a):x + x + 650 + 950 = 3600 ị 2x = 2000 ị x = 1000. +h6(b):x + 2x + 3x + 4x = 3600 ị 10x = 3600 ị x = 360. Hoạt động 4 : hướng dẫn học tại nhà. ( 3 phút) + Học thuộc định nghĩa, cách vẽ tứ giác lồi, xác định đúng các yếu tố và quan hệ. + Bài tập về nhà: BT2, BT3, BT4 (SGK Trang 67) + Chuẩn bị cho tiết sau đọc và xem trước bài Hình thang. +Đọc bài “ có thể em chưa biết” giới thiệu về tứ giác Long Xuyên tr.68 SGK.
Tài liệu đính kèm: