Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kỳ II - Năm học 2009-2010

Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kỳ II - Năm học 2009-2010

2. Công thức tính diện tích hình bình hành :

 S = a.h

Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.

3. Ví dụ :

 (Sgk trang 124) - Yêu cầu HS đọc ?2

- Gợi ý: Hình bhành là một hình thang đặc biệt, đó là gì?

- Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hbhành?

(Ta đã dùng phương pháp đặc biệt hoá)

- Từ công thức hãy phát biểu bằng lời?

- Nêu ví dụ ở sgk trang 124 - HS đọc ?2

- Trả lời: hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.

- Thực hiện ?2 :

 Shbh = ½ (a+a).h = ½ 2a.h

 = a.h

- HS phát biểu và ghi bài

- HS đọc ví dụ và thực hành vẽ hình theo yêu cầu.

Hoạt động 5 : Củng cố (13)

Bài 26 trang 125 SGK

 A 23 B

 D 31 C E

Bài 27 trang 125 SGK

 D F C E

 A B Bài 26 trang 125 SGK

Nêu bài tập 26 cho HS thực hiện

Vẽ hình 26 (trang 125)

- Nêu bài tập 27. Treo bảng phụ vẽ hình 141

- Hỏi: vì sao SABCD = SAbEF ?

 - HS giải : ABCD là hchữ nhật nên BC DE

BC = 36 (cm)

SABED = ½ (AB+DE).BC

 = ½ (23+31).36 = 972 (cm2) Nhìn hình vẽ, đứng tại chỗ trả lời:

Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có cùng diện tích vì có chung một cạnh, chiều cao của hbhành là chiều rộng của hình chữ nhật.

 

doc 96 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kỳ II - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 5 - 1 - 2010 
Ngµy d¹y : 6 - 1 - 2010 
 Lớp : 8B
TiÕt 33 §4. DIỆN tÝch h×nh thang
I/ MỤC TIÊU :
I/ MỤC TIÊU :
1-KiÕn thøc : - HS nắm vữhg công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành) từ công thức tính diện tích của tam giác.
2- KÜ N¨ng : - HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước; Chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành. làm quen với phương pháp đặc biệt hoá. 
3-Th¸i ®é : -Vận dụng các định lí vào các bài toán thực tế. 
 -Có ý thức vận dụng hình vào thực tế.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 138, 139)
- HS : Ôn §2, 3 ; làm bài tập ở nhà. 
- Phương pháp : Đàm thoại – Qui nạp. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’)
Cho hình vẽ: A a B
 h
D H b C 
Hãy điền vào chỗ trống: 
 SABCD = S + S.. 
 SADC = . . . . . . 
 SABC = . . . . . . 
Suy ra SABCD = . . . . . . . . 
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra 
 - Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Thu bài làm một vài em
- Cho HS nhận xét ở bảng, sửa sai (nếu có) 
- Đánh giá, cho điểm 
- Một HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 
 SABCD = SADC + SABC 
 SADC = ½ DC. AH 
 SABC = ½ AB.AH 
Suy ra:
 SABCD = ½ AH.(DC + AB)
 = ½ h.(a + b) 
 - HS nhận xét ở bảng, tự sửa sai (nếu có) 
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
§4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG
- Từ công thức tính diện tích tam giác cóa tính được công tức diện tích hình thang hay không ? Để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay 
- HS chú ý nghe và ghi tựa bài 
Hoạt động 3: Diện tích hình thang (12’)
1. Công thức tính diện tích hình thang : 
 Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. 
 b 
 h 
 a 
 S = ½ (a+b).h 
- Như trên, chúng ta vừa tìm được công thức tính diện tích hình thang. Nếu cho AB = a, CD = b và AH = h, ta sẽ có công thức tính hình thang là gì ? 
- Ta đã vận dụng kiến thức nào để chứng minh được công thức? 
- HS nêu công thức:
 Shthang = ½ (a+b).h
- HS phát biểu định lí và ghi vào vở 
- HS lặp lại (3 lần) 
HS trả lời: Đã vận dụng tính chất cơ bản về diện tích và công thức tính diện tích tam giác. 
Hoạt động 4 : Diện tích hình bình hành (7’)
2. Công thức tính diện tích hình bình hành : 
 a
 h
 a 
 S = a.h 
Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
3. Ví dụ : 
 (Sgk trang 124) 
- Yêu cầu HS đọc ?2 
- Gợi ý: Hình bhành là một hình thang đặc biệt, đó là gì? 
- Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hbhành? 
(Ta đã dùng phương pháp đặc biệt hoá) 
- Từ công thức hãy phát biểu bằng lời? 
- Nêu ví dụ ở sgk trang 124 
- HS đọc ?2 
- Trả lời: hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. 
- Thực hiện ?2 : 
 Shbh = ½ (a+a).h = ½ 2a.h 
 = a.h 
- HS phát biểu và ghi bài
- HS đọc ví dụ và thực hành vẽ hình theo yêu cầu. 
Hoạt động 5 : Củng cố (13’)
Bài 26 trang 125 SGK
 A 23 B
 D 31 C E 
Bài 27 trang 125 SGK 
 D F C E 
 A B 
Bài 26 trang 125 SGK
Nêu bài tập 26 cho HS thực hiện
Vẽ hình 26 (trang 125)
- Nêu bài tập 27. Treo bảng phụ vẽ hình 141
- Hỏi: vì sao SABCD = SAbEF ? 
- HS giải : ABCD là hchữ nhật nên BC ^ DE 
BC = 36 (cm)
SABED = ½ (AB+DE).BC 
 = ½ (23+31).36 = 972 (cm2) Nhìn hình vẽ, đứng tại chỗ trả lời:
Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có cùng diện tích vì có chung một cạnh, chiều cao của hbhành là chiều rộng của hình chữ nhật. 
Hoạt động 6 : Dặn dò (2’)
- Học thuộc định lí, công thức tính diện tích
- Làm bài tập 29, 30, 31 sgk trang 126. 
- HS nghe dặn 
Ghi chú vào vở bài tập 
Ngµy so¹n : 7 - 1 - 2010 
Ngµy d¹y : 8 - 1 - 2010 
 Lớp : 8B
 TiÕt 34 §4. DIỆN tÝch h×nh thoi
I/ MỤC TIÊU :
1-KiÕn thøc : - HS nắm vữhg công thức tính diện tích hình thoi Biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. 
2- KÜ N¨ng : - HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình thoi một cáh chính xác. Chứng minh được định lí về diện tích hình thoi.
3-Th¸i ®é : -Vận dụng các định lí vào các bài toán thực tế. 
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 147)
- HS : Ôn §2, 3,4 ; làm bài tập ở nhà. 
- Phương pháp : Vấn đáp – Qui nạp. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’)
AC ^ BD tại H (hình vẽ) 
 B
 A H C
 D
Hãy điền vào chỗ trống: 
 SABCD = S + S.. 
 SABC = . . . . . . 
 SADC = . . . . . . 
Suy ra SABCD = . . . . . . . . 
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra 
 - Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Thu bài làm một vài em
- Cho HS nhận xét ở bảng, sửa sai (nếu có) 
- Đánh giá, cho điểm 
- Một HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 
 SABCD = SADC + SABC 
 SADC = ½ AC. BH 
 SABC = ½ AC.DH 
Suy ra:
 SABCD = ½ AC.(BH+DH)
 = ½ AC.BD
- HS nhận xét ở bảng, tự sửa sai (nếu có) 
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
§5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI
- Tính diện tích hình thoi theo hai đường chéo như thế nào ? 
- HS chú ý nghe và ghi tựa bài 
Hoạt động 3 : Tìm kiến thức mới (5’)
1. Cách tìm diện tích của một tứ giác có hai đchéo vuông góc 
 B 
A C 
 D SABCD = ½ AC.BD
- Trong phần kiểm tra chúng ta đã tìm ra công thức tính diện tích tứ giác đặc biệt nào? 
- Viết lại công thức tính đó? 
- Trả lời: tứ giác có hai đường chéo vuông góc
- Viết công thức và vẽ hình vào vở
Hoạt động 4 : Diện tích hình thoi (9’)
2. Công thức tính diện tích hình thoi : 
 h d1
a
 d2
 S = ½ d1.d2 
hoặc S = a.h
- Yêu cầu HS đọc ?2 
- Gợi ý: đường chéo hình thoi có gì đặc biệt? 
- Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hình thoi? (với hai đường chéo là d1 và d2)
- Nhưng hình thoi còn là hình bình hành, vậy em có suy nghĩ gì về công thức tính diện tích hình thoi ? 
- HS đọc ?2 
- Trả lời: Hthoi có hai đường chéo vuông góc.
- Công thức: 
 Shthoi = ½ d1.d2 
- Đọc ?3, trả lời: 
 Shthoi = a.h 
Hoạt động 5 : Áp dụng (12’)
3. Ví dụ : 
 A E B 
 M N 
D H G C
Cho AB = 30 cm; CD = 50 cm 
SABCD = 800m2; E,G,M,N là trung điểm các cạnh hình thang ABCD. 
+ Tứ giác ABCD là hình gì? 
+ Tính SMENG 
- Nêu ví dụ
- Treo bảng phụ vẽ hình 147 (chưa vẽ hai đoạn MN và EG). - Cho HS chứng minh hình tính tứ giác MENG 
- Vẽ thêm MN và EG. Hỏi: MN là gì trên hình vẽ? 
- Gọi HS nêu cách tìm diện tích hình thoi MENG. 
- Cho HS xem lại bài giải ở sgk
 - HS đọc ví dụ, vẽ hình vào vở 
- Nhìn hình vẽ để chứng minh hình tình tứ giác MENG (kẻ thêm đường chéo AC và BD) 
Þ MENG là hình thoi. 
Đáp MN là đtb của hình thang ABCD cũng là đchéo của hình thoi MENG. 
SMENG = ½ MN.EG, mà EG = AH - Tìm AH từ công thức tính SABCD 
Hoạt động 6 : Củng cố (10’)
Bài 33 trang 128 SGK 
 F B E 
 A O C 
 D 
Vẽ hcn ACEF sao cho 
 SABCD = SACEF 
Bài 33 trang 128 SGK 
- Nêu bài tập 33 (sgk) 
- Nếu lấy một cạnh của hcn là đường chéo AC của hthoi ABCD ta cần chiều rộng là bao nhiêu? (lưu ý SACEF = SABCD) 
- Ta dựng hình chữ nhật như thế nào? (gọi một HS lên bảng) 
- Nhận xét, sửa sai (nếu có) 
- Đọc đề bài, nêu GT– KL
- Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả lời: 
SABCD= ½ AC.BD; SACEF = AC.x 
Þ ½ AC.BD = AC.x Þ x = ½ BD
vậy cạnh kia của hcn = ½ BD 
- Một HS lên bảng vẽ hình và chứng minh SABCD = SACEF 
- Tương tự  
Hoạt động 7 : Dặn dò (1’)
- Học bài: nắm vững công thức tính diện tích
- Làm bài tập 32, 34, 35, 36 sgk trang 128, 129. 
- HS nghe dặn và ghi chú vào vở bài tập 
 Ngµy so¹n : 12 - 1 - 2010 
 Ngµy d¹y : 13 - 1 - 2010 
 Lớp : 8B
 TiÕt 35 bµi tËp
I/ MỤC TIÊU :
1-KiÕn thøc : 
- HS được củng cố vững chắc công thức tính diện tích tam giác. 
2- KÜ N¨ng : 
- Có kỹ năng vận dụng công thức trên vào bài tập ; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích các hình đã học.
- Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy : phân tích, tổng hợp; tư duy logic
3 -Th¸i ®é : 
 -Vận dụng các định lí vào các bài toán thực tế. 
 -Có ý thức vận dụng hình vào thực tế.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 134)
- HS : Nắm vững các công thức tính diện tích đã học; làm bài tập về nhà.
- Phương pháp : Đàm thoại – Hợp tác theo nhóm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’)
Tính SABC biết BC = 3cm, đường cao AH = 0,2dm? 
a)Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích). 
 b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không? 
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra, hình vẽ 133 (sgk) 
- Gọi HS lên bảng 
- Kiểm tra vở bài tập vài HS 
- Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng 
- Đánh giá cho điểm 
- HS đọc yêu cầu đề kiểm tra 
- Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập: 
1. SABC = ½ BC.AH = ½ 3.2 = 3cm2 
2a) Các tam giác số 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông.
Các tam giác 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông. 
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau 
- Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng. Tự sửa sai
Hoạt động 2 : Luyện tập (34’)
Bài 32 trang 128 SGK 
Gt: cho DABC 
Kl: vẽ hcn có 1 cạnh bằng 1cạnh D và SCN = SD 
 A
 E M K N D
 B H C
Bài 20 trang 122 SGK 
- Nêu bài 20, cho HS đọc đề bài
Hỏi: Gthiết cho gì? Kluận gì? 
- Hãy phát hoạ và nghĩ xem vẽ như thế nào? 
- Gợi ý: - Dựa vào công thức tính diện tích các hình và điều kiện bài toán. 
 - MN là đường trung bình của DABC
- HS đọc đề bài 20 sgk 
- HS nêu GT – KL bài toán 
- Phác hoạ hình vẽ, suy nghĩ, trả lời
SD = ½ ah ; SCN = ab ;
 SD = SCN 
Û ½ ah = ab Þ b = ½ h 
- Thực hành giải theo nhóm: 
Dựng  ...  số, học sinh sẵn sàng học tốt
2 . KIỂM TRA BÀI CŨ : Nêu công thức tính thể tích hình chóp
Đáp: V = S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao hình chóp.
3 . DẠY BÀI MỚI : LUYỆN TẬP BÀI 6
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
5
O
H
D
C
B
A
S
5
 LUYỆN TẬP
47/124(SGK) Trong các miếng bìa ở hình 134, miếng nào khi gấp và dán lại thì được một hình chóp đều?
48/125(SGK) 
Tính diện tích toàn phần của:
a) Hình chóp tứ giác đều, biết cạnh đáy a = 5cm, cạnh bên b = 5cm,
4,33
b) Hình chóp lục giác đều, biết cạnh đáy a = 6cm, cạnh bên b = 5cm,
1,73
Tính KH
KH2 = 
49/125(SGK) Tính diện tích xung quanh của các hình chóp tứ giác đều sau đây(h.135)
50/125(SGK)
a) Tính thể tích của hình chóp đều (h.136)
b) Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều (137)
 LUYỆN TẬP
47/124(SGK) Đáp:
Muốn biết tấm bìa nào gấp dán lại được một hình chóp đều ta cần xem các tam giác trong hình có phải là tam giác cân bằng nhau hay không?
Ta thấy chỉ có miếng bìa số 4 sau khi gấp dán lại cho ta hình hình chóp đều.
48/125(SGK) Đáp:
48a) Tính SH 
 SH2 = SC2-HC2 = 52 - (2,5)2 = 18,75
=> SH = 4,33 (cm)
 SXq= SSBC.4= (.5.4,33).4=43,3(cm2)
SĐáy= AB.BC= 5.5 = 25 (cm2)
STP = SXq + SĐáy= 43,3+25=68,3(cm2)
48b) Tính SK
 SK2 = SN2-NK2 = 52 - 32 = 16
=> SK = = 4 (cm)
SXq= SSNM.4= (.6.4).6= 72(cm2)
Tính diện tích một tam giác MHN
SHMN=MN.KH=.a.=
SĐáy= .6
SĐáy= =93,42 (cm2)
STP = SXq + SĐáy= 72+93,42 =165,42(cm2)
49/125(SGK) Đáp
49a)
Sxq = (.6.10).4= 120(cm2)
49b)
Sxq = (.7,5.9,5).4= 142,5(cm2)
49c) Tính trung đoạn d
 d2 = 172 - 82 = 289- 64 = 225
=> d = = 15 (cm)
Sxq = (.16.15).4= 480(cm2)
50a/125(SGK) Đáp:
V = (6,5. 6,5).12 = 169 (cm3)
50b)
SXq = {(2 + 4).3,5}.4
 = 10,5 . 4
SXq = 42 (cm2)
4 . CỦNG CỐ: Về nhà học BÀI 9 THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP Trang 122
TIẾT:69 ÔN TẬP CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV
I MỤC TIÊU
Học sinh cần: -Hệ thống hoá các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương . - Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập (nhận biết tính toán) thấy được mối liện hệ giữa các kiến thức học được với thực tế
IICHUẨN BỊ: 
L Giáo viên: G-án, các hình đã học qua
JHọc sinh: Tập SGK, dụng cụ học tập, các hình vẽ sẵn
III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1. ỔN ĐỊNH LỚP : điểm danh, học tập tốt 
2. KIỂM TRA BÀI CŨ 
50/125 (hình 136) Tính thể tích hình chóp đều 
AO = 12cm , BC = 6,5cm Đáp : V=.(6,5. 6,5).12 = 169(cm3)
3.DẠY BÀI MỚI : ÔN TẬP CHƯƠNG IV
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Câu hỏi :2 / 126
a)Hình lập phương có mấy mặt, mấy cạnh, mấy đỉnh? Các mặt là những hình gì?
b)Hình chữ nhật có mấy mặt, mấy cạnh, mấy đỉnh?
c)Hình lăng trụ đứng tam giác có mấy cạnh, mấy đỉnh, mấy mặt?
 Hãy gọi tên các hình chóp theo những hình vẽ dưới đây:
Đáp 2/126
a)Có 6 mặt , 24 cạnh, 8 đỉnh, Các mặt đều là những hình vuông
b) Có 6 mặt , 24 cạnh, 8 đỉnh,
c) Có 9 cạnh, 6 đỉnh, 5 mặt
HS1 Đáp : h.138 Hình chóp tam giác
HS2 Đáp : h.139 Hình chóp tứ giác
HS3 Đáp : h.140 Hình chóp ngủ giác
51/127
Đáy
Chu vi đáy
Sxung quanh
Stoàn phần
V (thể tích)
Hình vuông
4a
4ah
4ah + 2a2
a2.h
Tam giác đều
3a
3ah
3ah + 
Lục giác đều
6a
6ah
6ah + .a2
Thang cân
5a
5ah
5ah + a2
.a2.h
Hình thoi
20a
20ah
20ah + 48a2
24a2.h
52/128 Tính diện tích toàn phần của thanh gỗ như ở hình 142 (mặt trước, mặt sau của thanh gỗ là những hình thang cân, bốn mặt còn lại đều là hình chữ nhật, cho biết ) 
53/128 Thùng chứa của xe ở hình 143 
có dạng lăng trụ đứng tam giác, các kích thước cho trên hình . Hỏi dung tích của thùng chứa là bao nhiêu? 
54/128 Người ta muốn đổ một tấm bê tông dày 3cm, bề mặt của tấm bê tông có các kích thước như ở hình144.
a)Số bê tông cần phải có là bao nhiêu?
b)Cần phải có bao nhiêu chuyến xe để chở số bê tông cần 06m3? (không tính số bê thiết đến chỗ đổ bê tông, nếu mỗi xe chứa được 0,tông dư thừa hoặc rơi vãi)
52/128 Đáp : Tính HB
HB = cm
Tính AH 
AH2 = 3,52 - 1,5 
 = 12,25 - 2,25
AH = cm
SABCD = S1 = cm2
SAA'B'B = S2 = 3,5 . 11,5 . 2 = 80,2cm2
SADD'A' = S3 = 3 . 11,5 = 34,5 cm2
SCC'B'B = S4 = 6 . 11,5 = 69cm2
STP = S1 + S2 + S3 + S4 
 = 28,44 + 80,2 + 34,5 + 69 
STP = 212,44cm2
53/128 đáp 
Thể tích của thùng chứa là 
 V = (80.60).50
 V = 120 000(cm3)
 = 120(dm3)
 = 120(lít)
54/128 Đáp :
a)Bổ sung hình đã cho thành một hình chữ ABCD 
SABCD= S = 5,10 . 4,20 = 21,42(cm2)
SDEF = S1 = 1,54(cm2)
SABCFE = S2 = S - S1
 = 21,42 - 1,54 
 = 19,88(m2)
Đổi ra m 
3cm = 0,03m
Số lượng bê tông cần là
V = S2 . dày 
 = 19,88 . 0,03 = 0,5964(m3)
54b) Số chuyến xe cần dùng 
 0,5964 : 0,06 = 9,94 10 (chuyến)
4.CỦNG CỐ: Về nhà học tất cả diện tích các hình 
Về nhà học bài : 55,56,57,58,59 Trang 129
TIẾT 70 KIỂM TRA CHƯƠNG IV Lớp 8
 Điểm Họ và tên : 
Bài 1 (2đ)
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Có tất cả ba cặp mặt đối diện.
B. Có bốn mặt có diện tích bằng nhau.
C. AB//BC
D. Nếu B'C' mp(ABB'A') thì B'C'song song với DC.
Bài 2 (2đ) Câu nào đúng (khoanh tròn) 
Cho hình hộp chữ nhật có độ dài của ba cạnh xuất phát từ một đỉnh lần lượt là 8cm, 6cm, 10cm. Kết quả nào sau đây là đúng?
A. Diện tích xung quanh hình hộp là 480cm2
B. Diện tích toàn phần của hình hộp là 480cm2
C. Diện tích toàn phần của hình hộp là 576cm2
D. Diện tích xung quanh hình hộp là 560cm2
Bài 3 (2đ) Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
Nếu hình chóp có đáy là hình thoi, chân đường cao trùng với tâm hình thoi 
 thì nó là hình chóp đều
Nếu hình chóp có đáy là hình chữ nhật, chân đường cao trùng với giao 
 điểm của hai đường chéo thì nó là hình chóp đều
C. Nếu hình chóp có đáy là hình vuông , thì nó là hình chóp đều
Nếu hình chóp có đáy là hình tam giác đều, chân đường cao trùng với tâm 
 của tam giác thì nó là hình chóp đều.
Bài 4 (4đ) Cho một hình lập phương có diện tích toàn phần là 600cm2.
a)Tính độ dài cạnh của hình lập phương
b)Tính thể tích của hình lập phương
TIẾT 70 ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHƯƠNG IV Lớp 8
 Điểm Họ và tên : 
Bài 1 (2đ)
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Có tất cả ba cặp mặt đối diện.
B. Có bốn mặt có diện tích bằng nhau.
C. AB//BC
D. Nếu B'C' mp(ABB'A') thì B'C'song song với DC.
Bài 2 (2đ) Câu nào đúng (khoanh tròn) 
Cho hình hộp chữ nhật có độ dài của ba cạnh xuất phát từ một đỉnh lần lượt là 8cm, 6cm, 10cm. Kết quả nào sau đây là đúng?
A.Diện tích xung quanh hình hộp là 480cm2
B.Diện tích toàn phần của hình hộp là 480cm2
C. Diện tích toàn phần của hình hộp là 576cm2
D. Diện tích xung quanh hình hộp là 560cm2
Bài 3 (2đ) Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A.Nếu hình chóp có đáy là hình thoi, chân đường cao trùng với tâm hình thoi thì nó là hình chóp đều
B. Nếu hình chóp có đáy là hình chữ nhật, chân đường cao trùng với giao điểm của hai đường chéo thì nó là hình chóp đều
C. Nếu hình chóp có đáy là hình vuông , thì nó là hình chóp đều
D. Nếu hình chóp có đáy là hình tam giác đều, chân đường cao trùng với tâm của tam giác thì nó là hình chóp đều.
Bài 4 (4đ) Cho một hình lập phương có diện tích toàn phần là 600cm2.
a)Tính độ dài cạnh của hình lập phương
b)Tính thể tích của hình lập phương
Đáp :
4a)Tính độ dài cạnh hình lập phương
Gọi a là độ dài cạnh hình lập phương (a>0)
Diện tích toàn phần hình lập phương:
 STP = SXQ + 2.S 
 600 = 4.a.a + 2.a2
 600 = 6a2
 a2 = 100
 a = 10(cm)
4b) thể tích hình lập phương
V = a3 = 103 = 1000(cm3)
TIẾT: 71-72 ÔN TẬP HỌC KỲ II CHƯƠNG IV
I MỤC TIÊU
Học sinh cần: Hiểu và vận dụng được :-Định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều.
-Các công thức tính diện tích: Hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, tam giác,hình thang, hình thoi. 
IICHUẨN BỊ: 
L Giáo viên: G-án, các hình đã học qua
JHọc sinh: Tập SGK, dụng cụ học tập, giấy kẻ ô vuông 
III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 
1. ỔN ĐỊNH LỚP : điểm danh, học tập tốt 
2. KIỂM TRA BÀI CŨ 
Viết công thức tính Thể tích hình hôp chữ nhật 
 Đáp : V = a.b.c (a,b,c cùng đơn vị độ dài) 
3.DẠY BÀI MỚI : ÔN TẬP HỌC KỲ II
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1
2/132 
Cho hình thang ABCD (AB//CD)Có hai đường chéo cắt nhau ở O và tam giác ABO là tam giác đều. Gọi E,F,G theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OD, và BC. Chứng minh rằng tam giác EFG là tam giác đều.
Hoạt động 2
3/132 Tam giác ABC có các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau tại K. Tam giác ABC phải có điều kiện gì thì tứ giác BHCK là
a)Hình thoi?
b)Hình chữ nhật?
Hoạt động 3
5/133 Trong tam giác ABC, các đường trung tuyến AA' và BB' cắt nhau ở G. Tính diện tích tam giác ABC biết rằng diện tích tam giác ABG bằng S
2/132 Đáp :
Chứng minh EFG đều
AOB đều è COD đều (O1=D1=600)
èBE AC è E1 = 900
èCF OD è F1 = 900
xét AOB và COD
 OA = OB (gt)
 O3 = O4 (Cùng bằng O1 = O2=600)
 OD = OC (ODC đều)
è AOB = COD (cgc)
è AD = BC
Trong AOD EF là đường trung bình
 EF = AD è EF = BC (1)
BCF vuông tại F có FG = BC (2)
BEC vuông tại E có EG = BC (3)
Từ (1) , (2) và (3)
è EF = FG = EG 
è EFG đều
3/132 Đáp :
 BHCK là hình thoi khi
BD AC BH // KC
AK AC 
EC AB CH // BC
KB AB 
 BHCK là hình bình hành
Gọi M là trung điểm của 2 đường chéo HK và BC
3a)
BHCK là hình thoi HM BC
AM BC Ba điểm A,H,M thẳng hàng 
Do đó ABC phải là tam giác cân
3b)BHCK là hình chữ nhật BHHC
ta lại có 
BE HC
BD AC 
 nên BH HC H,D,E trùng nhau
Khi đó H, D.E cũng trùng với A
Vậy ABC phải là tam giác vuông
5/133 Đáp :
Gọi H,K lần lượt là hình chiếu của G và C trên đường thẳng BC
Ta có GKC' CHC' do đó :
 CH = 3GK
Diện tích tam giác ABC
SABC = AB . CH 
 = AB . 3GK
 = 3.( AB.GK)
SABC = 3.S
4.CỦNG CỐ: Về nhà học tất cả diện tích các hình 
Về nhà học bài : 6,7,8,9,10 trang 133

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh8(3).doc