I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về hai tam giác đồng dạng.
* Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đó vào giải bài tập, chứng minh tính độ dài đoạn thẳng
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình kĩ năng chứng minh hình học.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Bài tập, thước kẻ, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Tuần 26 Ngày soạn: 21/02/10 Tiết 46 Ngày dạy: /02/10 TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS nắm vững nội dung định lý, biết cách chứng minh định lý. - Vận dụng định lý để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đọan thẳng trong các hình vẽ ở phần bài tập * Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Hai tam giác bằng bìa cứng. Bộ tranh vẽ sẵng hình 41 – 42 SGK . Thước kẻ, com pa, phấn màu * Trò: Thước thẳng, compa,học bài và làm bài tập. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào bài mới) Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ : Nêu hai trường hợp đồng dạng đã học Làm bài tập 32a * HOẠT ĐỘNG 2 : Định lý Bài toán : SGK ? Để chứng minh A’B’C’ ABC theo trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai ta phải tạo ra 1 tam giác như thế nào ? ? Sau đó chứng minh diều gì ? Chứng minh = A’B’C’ Hai tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau, phải chứng minh thêm yếu tố nào ? Bài toán trên chính là trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác ABC = A’B’C’ - 1 HS lên bảng dựng có : ; AM = A’B’ - HS nêu định lý SGK ABC; A’B’C’ GT ; KL A’B’C’ ABC 1. Định lí: Trên AB lấy M sao cho AM = A’B’ Qua M kẻ MN // BC, N AC Vì MN // BC nên ABC Xét và A’B’C’ có : AM = A’B’ ( cách dựng ) ( đồng vị, cùng bằng ) ( g – c – g) A’B’C’ ABC * Định lý : SGK * HOẠT ĐỘNG 3 : Áp dụng - GV treo hình vẽ 41 SGK lên bảng cho HS suy nghĩ - Cho HS thảo luận theo bàn - GV treo hình vẽ ? 2 đưa ra câu hỏi để HS giải quyết - Quan sát hình vẽ - HS suy nghĩ theo từng nhóm - HS tự suy nghĩ và làm trong ít phút rồi trả lời 2. Áp dụng: ? 1 A’B’C’ D’E’F’ ABC PMN ? 2 ABC ADB x = = 2 ( cm ) y = 4,5 – 2 = 2,5 ( cm ) Vì BD là phân giác của góc B nên ta có : BC = = 3,75 ( cm ) * HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố ? Nêu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác, so sánh với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ? Làm bài tập 36 – SGK Bài 36 – SGK x2 = 12,5 . 28,5 x = x 18,9 ( cm ) * HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò Học thuộc lý thuyết các trường hợp đồng dạng của hai tam giác3 BTVN : 38, 39, 40 SGK IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 27 Ngày soạn : 01/03/10 Tiết 47 Ngày dạy : 03 /03/10 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về hai tam giác đồng dạng. * Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đó vào giải bài tập, chứng minh tính độ dài đoạn thẳng - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình kĩ năng chứng minh hình học. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực khi làm bài. II. Chuẩn bị: * Thầy: Bài tập, thước kẻ, phấn màu. * Trò: Thước thẳng, học bài và làm bài tập. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ : - Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác đã học * HOẠT ĐỘNG 2 : Giải bài tập 38 – SGK - GV vẽ hình - Để tính x, y ta áp dụng hệ quả của định lý nào ? - Áp dụng hệ quả của định lý Talet như thế nào ? AB // DE suy ra điều gì ? - Thay số vào ta được gì ? x = ?; y = ? - Bài toán này còn cách giải nào khác không ? - HS vẽ vào vở - Hệ quả của định lý Talet - Trả lời AB // DE - HS lên bảng tính - Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác Ta có : DE // AB suy ra ( hệ quả đinh lý Talet ) * HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài tập 39 – SGK - 1 HS lên bảng vẽ hình - Từ OA . OD = OB . OC ta có tỉ lệ thức nào ? - Ta phải chứng minh hai tam giác nào đồng dạng với nhau - Hãy chứng minh - Để chứng minh thì ta chứng minh 2 tỉ số này cùng bằng một tỉ số nào Theo câu a) thì Vậy như thế nào với - HS vẽ hình - Trả lời - HS chứng minh - HS suy nghĩ = a) AB // CD nên (g – g) OA . OD = OB . OC b) ( g – g) = mà = suy ra * HOẠT ĐỘNG 4 : Kiểm tra 15’ ĐỀ BÀI: Câu 1: Cho và có . Hỏi có đồng dạng với không ? nếu đồng dạng thì đồng dạng theo trường hợp nào ? Câu 2: Cho . Tìm độ dài cạnh A’C’ biết AB = 2 cm, A’B’ = 1 cm, AC = 4 cm ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: Câu 1: (5 điểm) Ta có nên (g-g) Câu 2: (5 điểm) Vì nên ta có : (cm) THỐNG KÊ ĐIỂM: Lớp Sĩ số Điểm dưới TB Điểm trên TB < 3 3 - <5 5 - < 8 8 - 10 SL % SL % SL % SL % 8A1 8A2 8A3 * HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò Học thuộc lý thuyết các trường hợp đồng dạng của tam giác Xem lại các bài tập đã chữa BTVN : 42, 43, 44 SGK IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 27 Ngày soạn : 11/03/09 Tiết 26 Ngày dạy : 13/03/09 Chủ đề: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về hai tam giác đồng dạng * Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các tỉ lệ thức dựa vào hai tam giác đồng dạng. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong làm bài. II. Chuẩn bị: * Thầy: Bài tập, thước kẻ, com pa, phấn màu. * Trò: Thước thẳng, compa, làm bài và học bài cũ. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ : Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác đã học So sánh cácSo sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau của tam giác HOẠT ĐỘNG 2 : Giải bài tập 43 – Tr 80 SGK - Gọi 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ hình - Bài toán cho cái gì và yêu cầu tìm cái gì ? - Trên hình vẽ có những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau ? (Chú ý viết các đỉnh tương ứng ) - Muốn tính EF, BF ta sử dụng tỉ lệ thức nào ? - Tỷ lệ thức đó được suy ra từ 2 tam giác nào đồng dạng với nhau - HS vẽ hình GT : ABCD là hbhành AB = 12 cm, BC = 7 cm AE = 8 cm, E AB DE = 10 cm DE CB = KL : a) Viết các cặp tam giác đồng dạng b) EF = ?; BF = ? - HS trả lời a) b) = 5 ( cm ) 3,5 ( cm ) HOẠT ĐỘNG 3 : Giải bài tập 44 – Tr 80 SGK - Gọi 1 HS đọc đề, 1 HS vẽ hình - Để tính tỷ số - Hãy tính tỷ số : bằng hai cách Suy ra = ? Để chứng minh : ta chứng minh mỗi tỷ số bằng 1 tỷ số nào đó như thế nào với ( Vì sao ) như thế nào với ( Vì sao ) - HS lên bảng vẽ hình - HS tính tỷ số bằng hai cách = - HS suy nghĩ - HS trả lời - HS trả lời a) = (1) = (2) Từ (1) và (2) suy ra : = b) ( g – g) (3) ( g – g) (4) Từ (3) và (4) suy ra : = HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố - GV cho HS thảo luận theo nhóm - Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày bài giải - HS thảo luận theo nhóm - HS trả lời bài giải, đáp số của nhóm mình Bài 45 Tr 80 – SGK AC = 12 cm DF = 9 cm EF = 7,5 cm HOẠT ĐỘNG 5 : Dặn dò Xem kỹ các bài tập vừa giải BTVN : 39, 40 Tr 73 – SBT Xem trước bài 8 IV. Rút kinh nghiệm:Tuần 27 Ngày soạn : 01/03/10 Tiết 48 Ngày dạy : 03 /03/10 CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông nhất là dấu hiệu đặc biệt (dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông) * Kĩ năng: Vận dụng định lý về hai tam giác đồng dạng để tính tỷ số các đường cao, tỷ số diện tích * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Bảng phụ vẽ sẵn hình 47, 48. Thước kẻ, compa, êke. * Trò: Thước kẻ, com pa, ê ke, tìm hiểu bài. III Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng * HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ : - Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác - Làm bài tập 45 – Tr 80 SGK * HOẠT ĐỘNG 2 : Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông - Dựa vào các trường hợp đồng dạng đã học hãy cho biết hai tam giác vuông thêm điều kiện nào nữa thì đồng dạng - Nhắc lại các trường hợp như trong SGK - HS suy nghĩ trả lời - Tiếp thu 1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông : (SGK / Tr 82) * HOẠT ĐỘNG 3 : Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng - GV treo bảng phụ 47 – để HS nhận xét các cặp tam giác đồng dạng sau đó rút ra định lý về trường hợp đồng dạng của tam giác vuông như SGK - GV cho HS nhắc lại định lý GV vẽ hình - GV hướng dẫn HS chhứng minh : ( Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và định lý Pitago ) - GV cho HS thấy lại 2 tam giác ở hình 47 (c,d) là 2 tam giác vuông đồng dạng - Quan sát hình vẽ và trả lời - Nhắc lại định lý ở SGK - Ghi GT, KL - Theo dõi hướng dẫn của GV và chứng minh - Theo dõi 2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng * Định lý 1 : (Tr 82 – SGK) GT KL Chứng minh : SGK * HOẠT ĐỘNG 4 : Tỷ số hai đường cao, tỷ số diện tích của hai tam giác đồng dạng - Vẽ hai tam giác ABC và A’B’C” với tỷ số đồng dạng - HS vẽ hình vào vở và sy nghĩ để chứng minh 3. Tỷ số hai đường cao, tỷ số diện tích của hai tam giác đồng dạng k = . Tính tỷ số - Gợi ý : Chứng minh Tính : = ? GV nêu 2 định lý ở SGK - Cho HS đọc định lí - HS chứng minh - HS tự chứng minh - HS nêu lại định lý Định lý 2 : Tr 83 - SGK Định lý 3 : Tr 83 – SGK = k2 * HOẠT ĐỘNG 5 : Củng cố - Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông - Tỷ số 2 đường cao, tỷ số diện tích của 2 tam giác đồng dạng - Chỉ ra các tam giác đồng dạng trên hình vẽ bên - HS trả lời - HS hoạt động theo nhóm tìm ra các cặp tam giác đồng dạng và ghi ra bảng nhóm * HOẠT ĐỘNG 6 : Dặn dò Học thuộc lý thuyết BTVN : 47, 48, 49 Tr 84 – SGK Chuẩn bị bài tập phần Luyện tập IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 28 Ngày soạn : 07/03/10 Tiết 49 Ngày dạy :08/03/10 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kĩ năng: - Củng cố khắc sâu kiến thức về trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. -Áp dụng vào việc nhận dạng các cặp tam giác đồng dạng tính độ dài đoạn thẳng, tính diện tích chu vi của tam giác. * Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, trình bày bài toán hình. * Kiến thức: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong làm bài. II. Chuẩn bị: * Thầy: Bảng phụ vẽ sẵn hình 52, 53 .Thước kẻ, com pa, ê ke. * Trò: Thước kẻ, compa, êke, học bài và làm bài tập. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra bài cũ : Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông Làm bài tập 47 SGK HOẠT ĐỘNG 2 : Giải bài tập 49 SGK – Tr84 - Gọi HS đọc đề bài - Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình - Ghi GT - KL - Hãy viết các cặp tam giác đồng dạng -Lưu ý các đỉnh tương ứng -Tính độ dài các cạnh BC, AH, BH, CH như thế nào -Ap dụng định lý Pitago để tính BC như thế nào? -Tính AH, BH theo hai tam giác đồng dạng nào ? Suy ra HC = ? - Gọi một HS lên bảng trình bày bài giải ? - Đọc đề bài - HS suy nghĩ trả lời và làm bài tậ - HS quan sát hình vẽ và ghi giả thiết kết luận. - Hai học sinh lên bảng ghi - HS suy nghĩ làm theo hướng dẫn của ... 3/04/09 DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Học sinh nắm được công thức tính diện tam giác, diện tích tích xung quanh của hình chóp đều - Biết sử dụng công thức đã học để tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng tính diện tích, kĩ năng vẽ hình. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, trung thực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: SGK, phấn màu, thước thẳng, êke. * Trò: Nháp, thước thẳng, êke, đọc bài diện tích hình thang. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: - Cho HS dựa vào hình khai triển tìm Sxq của hình chóp đều. - Gợi í cho HS công thức tính Sxq=p.d - S toàn phần =? Hoạt động 2: - GV: Gợi í HS giải vd. Gợi í HS tìm AB. => Sxq=? - GV: Gợi í cho HS tìm Sxq của hình chóp theo cách khác - Sxq=3.SABC = - Quan sát - HS: Diện tích xung quanh của hình chóp bằng tổng diện tích của các mặt bên. - HS: (p: nửa chu vi đáy; d: trung đoạn) - HS: S toàn phần = Sxq +2 Sđáy - HS: R= AB=R.=.=3 cm - Sxq = p.d = - HS: Sxq=3.SABC SABC=3.SI= => Sxq= 1. Công thức tính diện tích tích xung quanh của hình chóp đều: Diện tích tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích nửa chu vi đáy với trung đoạn Sxq=p.d (p:nửa chu vi đáy;d: trung đoạn) 2. Ví dụ: Dễ thấy SABC là hình chóp đều R= AB=R.=.=3 cm Sxq=p.d= Nhận xét: Có thể tính theo cách khác như sau: Sxq=3.SABC= 4. Củng cố: Hoạt động 3: - Nhắc lại nội dung bài. 5. Hướng dẫn học ở nhà: Hoạt động 4: - Học bài và làm bài 40, 41, 42 SGK. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 34 Ngày soạn: 22/04/09 Tiết 65 Ngày dạy: 23/04/09 THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU I. Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức: - Học sinh nắm được công thức tính diện tích tam giác, diện tích của hình chóp đều. - Biết sử dụng công thức đã học để tính diện tích hình chóp đều. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng tính diện tích, kĩ năng vẽ hình. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, trung thực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: SGK, Phấn màu, thước thẳng, êke. * Trò: Nháp, thước thẳng, compa, êke, đọc bài diện tích hình thang. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: - GV: Gợi í cho HS chứng minh thể tích của hình chóp bằng thể tích của hình lăng trụ (bằng cách đổ nước vào hình lăng trụ thì chiều cao của cột nước này chỉ = chiều cao lăng trụ Hoạt động 2: - Cạnh =? - Diện tích đáy =? - Thể tích của hình chóp Bằng ? - GV: Gợi í cho HS thể tích khối lăng trụ, khối chóp thay cho thể tích lăng trụ, thể tích hình chóp. - Cho HS giải bài tập 45 - Cho một HS lên bảng làm - Cho HS nhận xét - Nhận xét chung - HS: Vì hình chóp và hình lăng trụ có đáy bằng nhau chiều cao của nước chỉ bằng chiều cao của hình lăng trụ nên thể tích của hình chóp bằng thể tích của hình lăng trụ - HS: a=R=6. - Sđáy =(cm2) - HS: Thể tích của hình chóp V=(cm2) - Theo dõi, tiếp thu - Tìm hiểu đề - Một HS lên bảng giải bài tập 45 sgk - Nhận xét - Tiếp thu 1. Công thức tính thể tích của hình chóp đều: V=S.h S: Diện tích đáy, h: chiều cao 2. Ví dụ: (sgk) Cạnh của tam giác đáy a=R=6. Diện tích của tam giác đáy S=(cm2) Thể tích của hình chóp V=(cm2) * Chú ý : Thể tích của khối lăng trụ, khối chóp thay cho thể tích của hình lăng trụ, hình chóp. 4. Củng cố: Hoạt động 3: - Nhắc lại nội dung bài. 5. Hướng dẫn học ở nhà: Hoạt động 4: - Học bài và làm bài 44, 45, 46 trang 123 - 124 IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 35 Ngày soạn: 04/05/09 Tiết 66 Ngày dạy: 05/05/09 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Học sinh nắm được công thức tính thể tích hình chóp đều - Biết sử dụng công thức đã học để làm bài tập * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng tính diện tích, kĩ năng vẽ hình. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, trung thực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: SGK, phấn màu, thước thẳng, êke. * Trò: Nháp, thước thẳng, êke III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: - GV gọi HS nhắc lại công thức tìm Sxq, Stp, V của hình lăng trụ đứng. - GV Số m2 vải cần để làm lều tương đương với Stp hình lăng trụ đứng. - Gọi HS tìm Sxq =>Stp - Hướng dẫn cho HS yếu làm bài - Cho HS nhận xét - Nhận xét chung Hoạt động 2: - Cho HS làm bài tập 57 - GV gợi í HS tìm DH DH2= DC2- CH2 =102-52=100-25 =75=> DH=? - GV gợi í HS tính SBCD, V=? - Trả lời - HS: V=s.h s=3,2..1,2 =>V=3,2..1,2.5 = 96 (cm3) - Một HS lên bảng làm Sxq=2ph=7,2.5=36 Stp=Sxq + 2.S=36+2.19,2 - Nhận xét - Tiếp thu - Đọc đè bài - Theo dõi => tìm DH - HS: Vì ABCD là hình chóp đều => BH=5(cm) SBCD=10=25(cm2) =>V=S.h =25. .20 = 288,33cm2 Bài tập 56: Thể tích của lều V=s.h = 3,2..1,2.5 = 96 (cm3) b/ số vải bạt cần phải có để dựng lều đó làSxq=2.p.h AC2= AH2+ HC2= 1,22+ 1,62= 1,44+2,56=4 => AC= 2cm =>AB= 2cm =>2p=7,2 cm =>Sxq= 7,2.5= 36 cm2 => Stp=Sxq +2.3,2.1,2. =39,84 m2 Bài tập 57: ABCDlà hình chóp đều => BC=BD=CD=10(cm) DH==>SBCD =10=25(cm2) =>V=S.h=25..20= 288,33cm2 4. Củng cố. Hoạt động 3: - Nhắc lại công thức tìm Sxq, Stp, V của hình lăng trụ đứng. 5. Hướng dẫn học ở nhà: Hoạt động 4: - Học bài và làm bài 44, 45, 46 trang 123 - 124 IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 35 Ngày soạn: 04/05/09 Tiết 67 Ngày dạy: 05/05/09 ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương IV: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ... - Biết sử dụng công thức đã học để làm bài tập cơ bản. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng tính diện tích, kĩ năng vẽ hình. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, trung thực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: SGK, Phấn màu, thước thẳng, êke, bảng phụ * Trò: Nháp, thước thẳng, êke, III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: - Cho HS lần lượt trả lời câu hỏi 1, 2, 3 phần A - Chốt lại kiến thức cho từng câu - Cho HS tổng hợp các kiến thức qua bảng phụ như trang 126 – 127 Hoạt động 2: - GV gợi í HS tính A’C’. Chọn A’C= A’C’2 = ? - GV: Gọi hs nêu công thức tính Stp= ? , 2p = ? - GV: V= ? - GV: Vì AM là trung tuyến của tam giác vuông nên AM =? - GV: Gợi í HS từ V= Sh =>.3V=Sh => S =? - Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên - Tiếp thu - Quan sát - HS: AC’2=A’A2+ A’C’2= +22= 6 =>AC’ = - HS: BC2= AB2+ AC2= 32+ 42=25 =>BC =5(cm) =>2p=(3+4+5)= 12 (cm) Sxq=2.p.h =(3+4+5).7=84(cm2) Stp=Sxq+2Sđáy=84 +2 .3.4=96(cm2) - HS: V=S.h=.3.4.7=42 (cm2) - HS: AM=(cm) A’M2= A’A2+ AM2= 72+2,52=47+6,25=55,25 => AM’=7,4(cm) HS:S=(cm2) A, Câu hỏi: B. Bài tập: Bài tập 1: Cho hình lập phương ABCDA’B’C’D’có cạnh tìm A’C’ có độ dài: a/2 ; b/ ; c/ ; d/ Bài tập 2: Cho lăng trụ đứng ABC,A’B’C’cógóc A bằng 900 AB=3cm ;AC=4cm;AA’=7cm a/Tìm Stp ; b/Tìm V c/Tìm A’M,(M là trung điểm của BC) a/ BC2= AB2+ AC2= 32+ 42=25 =>BC =5(cm) => Sxq=2.p.h =(3+4+5).7=84(cm2) => Stp=Sxq+2Sđáy=84 +2 .3.4=96(cm2) b/V=S.h=.3.4.7=42 (cm2) c/Vì AM là trung tuyến của tam giác vuông ABC => AM=(cm) => A’M2= A’A2+ AM2= 72+2,52=47+6,25=55,25 => AM’=7,4(cm) Bài tập 3: Một hình chóp đều có thể tích là 126cm3.Có chiều cao là 6cm có diện tích đáy là bao nhiêu? V= Sh =.3V=Sh =>S= (cm2) 4. Củng cố: Hoạt động 3: - Bài tập 51 trang 127 5. Hướng dẫn học ở nhà: Hoạt động 4: - Ôn tập và làm bài tập 52 => 57 trang 128 - 129 IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 35 Ngày soạn: /05/09 Tiết 68 Ngày dạy: /05/09 ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về tam giác đồng dạng, tính diện tích - Biết sử dụng công thức đã học để làm bài tập cơ bản. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng tính diện tích, kĩ năng vẽ hình. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, linh hoạt trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: SGK, Phấn màu, thước thẳng, êke, bảng phụ * Trò: Nháp, thước thẳng, êke, ôn tập III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng GV:AK là phân giác của BAC => ? MDAK => ? Mà BM=CM => GV: Gợi í HS cm theo 2 chiều: (=>)ABD=ACB=>AB2=AC.BD ( ? GV gợi í HS tính SO2,DB2 SH2= ? HS: Vì AK là tia phân giác của góc ABC nên HS: nên => => BD= CE HS: => AB2=AC.BD HS: AB2=AC.BD=> A chung nên ABD=ACB BD2=202+202=800 SO2= SD2- DO2= 242- =376=>SO=19,4(cm) V= HS: SH2= SC2- CH2= 242- =476 => SH=21,8(cm) Sxq= (cm2) Stp=872 +400=1272 (cm2) Bài tạp 1: CM: BD=CE Vì AK là tia phân giác của nên mà MDAK nên và theo(gt) BM=CM => BD= CE 2/ Cm AB2=AC.BD (=>)AB2=AC.BD ( mà A chung nên . C/Tính SO SO2= SD2- DO2= 242- =376 =>SO=19,4 (cm) V= B/Gọi H là trung điểm của BC SH2= SC2- CH2= 242- =476 => SH=21,8(cm) Sxq= (cm2) Stp=872 +400=1272 (cm2) 4. Củng cố: Hoạt động 3: - Các trường hợp đồng 5. Hướng dẫn học ở nhà: Hoạt động 4: - Ôn tập và làm bài tập IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 35 Ngày soạn: /05/09 Tiết 69 Ngày dạy: /05/09 ÔN TẬP CUỐI NĂM (tt) I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về tam giác đồng dạng, tính diện tích - Biết sử dụng công thức đã học để làm bài tập cơ bản. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng tính diện tích, kĩ năng vẽ hình. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, linh hoạt trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: SGK, phấn màu, thước thẳng, êke. * Trò: Nháp, thước thẳng, êke, III.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 4.Củng cố. Nhắc lại nội dung bài. 5. Hướng dẫn học ở nhà Học bài và làm bài 58 đến 60 trang 99. Và phần BT trang 100 phần LT. V.Rút kinh nghiệm Ngày dạy: Tuần:35 Tiết:70 TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM I.Mục tiêu bài dạy: - Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. - Biết sử dụng công thức đã học để tính diện tích hình thang, hình bình hành. II.Phương tiện dạy học : Thầy:SGK,Phấn màu,thước thẳng, compa,êke. Trò: nháp, thước thẳng, compa, êke, đọc bài diện tích hình thang III/Phương pháp dạy học:Đặt vấn đề giải quyết vấn đề IV.Tiến trình hoạt dộng trên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. Phát biểu công thức tính diện tích tam giác. 3.Giảng bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 4.Củng cố. Nhắc lại nội dung bài. 5. Hướng dẫn học ở nhà. Học bài và làm bài 58 đến 60 trang 99. Và phần BT trang 100 phần LT. V.Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: