Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì II - Nguyễn Văn Nhật

Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì II - Nguyễn Văn Nhật

GV nêu câu hỏi :

+ Định nghĩa hình thang.

GV vẽ hình thang ABCD (AB // CD) rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang đã biết ở tiểu học.

GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, dựa vào công thức tính diện tích tam giác, hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thức tính diện tích hình thang.

 -Gợi ý HS dựa vào công thức tính diện tích tam giác hoặc diện tích HCN để tính diện tích hình thang .

-GV có thể gợi ý cho HS chứng minh cách khác

-Cho HS trình bày các cách cm khác và nhận xét . HS trả lời:

Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song.

HS vẽ hình vào vở.

HS nêu công thức tính diện tích hình thang:

 SABCD =

HS hoạt động theo nhóm để tìm cách chứng minh công thức tính diện tích hình thang.

-HS chứng minh :

SABCD= SADC + SABC (T/c diện tích đa giác)

 

doc 116 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì II - Nguyễn Văn Nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TiÕt 33.	DIỆN TÍCH HÌNH THANG 
	I.MỤC TIÊU:
- Nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
- Tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.
- Vẽ được tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của một hình chữ nhật hay một hình bình hành cho trước.
- Chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước.
- Học sinh được làm quen với phương pháp đặc biệt hóa qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành.
	II.CHUẨN BỊ:
- Ôn tập công thức tính diện tích HCN, tam giác, hình thang đã học ở lớp 5.
- Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1
1/Công thức tính diện tích hình thang 
GV nêu câu hỏi : 
+ Định nghĩa hình thang.
GV vẽ hình thang ABCD (AB // CD) rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang đã biết ở tiểu học.
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, dựa vào công thức tính diện tích tam giác, hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thức tính diện tích hình thang.
 -Gợi ý HS dựa vào công thức tính diện tích tam giác hoặc diện tích HCN để tính diện tích hình thang .
-GV có thể gợi ý cho HS chứng minh cách khác 
-Cho HS trình bày các cách cm khác và nhận xét .
HS trả lời:
Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song.
HS vẽ hình vào vở.
HS nêu công thức tính diện tích hình thang:
	SABCD = 
HS hoạt động theo nhóm để tìm cách chứng minh công thức tính diện tích hình thang.
-HS chứng minh : 
SABCD= SADC + SABC (T/c diện tích đa giác)
	Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.
S = 
Hoạt động 2
2/ Công thức tính diện tích hình bình hành 
GV hỏi: Tại sao nói HBH là một dạng đặc biệt của hình thang, điều đó có đúng không? Giải thích.
GV vẽ hình bình hành lên bảng.
Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành.
GV đưa định lý và công thức tính diện tích hình bình hành lên bảng.
Áp dụng: Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6 cm, độ dài cạnh kề với nó là 4 cm và tạo với đáy một góc có số đo 300.
GV yêu cầu HS vẽ hình và tính diện tích.
-áp dụng tính diện tích HBH sau: 
HS trả lời: Hình bình hành là một dạng đặc biệt của hình thang, điều đó là đúng. Hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau.
-HS :
SHBH = a.h
*áp dụng
 có 
SABCD = AB.AH = 3,6 . 2 = 7,2(cm2) 
	Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
S = a.h
Hoạt động 3
Ví dụ 
GV đưa ví dụ a tr124 SGK lên bảng phụ và vẽ hình chữ nhật với kích thước a, b lên bảng.
Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a.b (tức là bằng diện tích hình chữ nhật) phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu?
+ Sau đó GV vẽ tam giác có diện tích bằng a.b vào hình.
+ Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu?
GV đưa ví dụ phần b) tr124 lên bảng phụ.
GV hỏi: Có hình chữ nhật kích thước a, b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có cạnh bằng một cạnh của một hình chữ nhật và có diện tích bẳng nửa diện tích của hình chữ nhật đó?
GV yêu cầu hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp.
HS đọc ví dụ a SGK.
HS vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở.
HS trả lời:
Để diện tích tam giác là a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải là 2b
HS: Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2a.
HS: Hình bình hành có diện tích bẳng nửa diện tích của hình chữ nhật Þ diện tích của hình bình hành bằng a.b. Nếu hình bình hành có cạnh là a thìo chiều cao tương ứng phải là b. Nếu hình bình hành có cạnh là b thì chiều cao tương ứng với cạnh đó là a
Hai HS lên bảng vẽ.
3/ Luyện tập tại lớp:
Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố 
-Nêu bài tập 26 (SGK) 
Để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết thêm cạnh nào? Nêu cách tính.
Tính SABED=? 
? Để tính được SABED ta cần biết thêm cạnh nào? Nêu cách tính .
-HS: Để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết cạnh AD
4/ Hướng dẫn về nhà:
Nêu mối quan hệ giữa hình thang, HBH, HCN rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó .
Làm các bài tập 27; 28; 29; 31 trang 125;126 
	TiÕt 34.	DIỆN TÍCH HÌNH THOI
	I.MỤC TIÊU:
	- HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi
	- HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc .
	- HS vẽ hình thoi một cách chính xác .
	- Học sinh phát hiện và chứng minh được định lý về diện tích hình thoi.
	II.Chuẩn bị :
	-Thước thẳng ,compa , êke , phấn màu .
	-HS ôn công thức tính diện tích hình thang hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác và nhận xét mối liên hệ giữa các công thức đó .
	III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1
 Kiểm tra và đặt vấn đề 
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra .
Viết công thức tính diện tích hình thang hình bình hành, hình chữ nhật. Giải thích công thức.
-Chữ bài tập 28 trang 144 SGK 
GV đưa hình vẽ lên bảng phụ 
Có IG // FU
- Hãy đọc tên các hình có cùng diện tích với hình bình hành FIGE
- Nếu FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình gì ?
- Để tính diện tích hình thoi a có thể dùng công thức nào ?
GV: Ngoài cách đó, ta có thể tính diện tích hình thoi bằng cách khác, đó là nội dung bài học hôm nay .
HS: Các công thức 
Shình thang =
 (a,b là hai đáy , h là chiều cao )
Shbh = a.h 
(a cạnh , h chiều cao tương ứng )
Shcn= a.b
(với a,b là hai kích thước )
* Bài tập 28 SGK .
SFIGE = SIGRE =SIGUR =SIFR =SGEU 
Nếu FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình thoi (Theo dấu hiệu nhận biết).
Để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức tính diện tích HBH .
S = a.h 
2/ Giảng bài mới:
Hoạt động 2
1.Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc
GV: Cho tứ giác ABCD có AC BD tại H 
HS: Thực hiện theo nhóm 
Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo hai đường chéo AC và BD .
GV cho HS nhận xét và thực hiện heo cách khác (đứng tại chỗ) 
GV yêu cầu HS phát biểu định lý .
-HS làm bài tập 32a trang 128 SGK 
GV hỏi: Có thể vẽ được bao nhiêu tứ giác như vậy?
- Hãy tính diện tích tứ giác vừa vẽ .
HS phát biểu : 
Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo 
* Bài tập 32 trang 128 :
HS: Có thể vẽ được vô số tứ giác như vậy.
=
Hoạt động 3 
2.Công thức tính diện tích hình thoi 
GV yêu cầu HS thực hiện ?2
GV: Với d1, d2 là hai đường chéo vậy ta có mấy cách tính diện tích hình thoi ?
GV cho HS làm bài tập 32 b (SGK) 
HS:
Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa diện tích hai đường chéo .
HS : Có hai cách tính 
S = a.h 
S =
HS: Hình vuông là hình thoi có một góc vuông Þ 
Shình vuông =
	Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo:
S = 
Hoạt động 4
3. Ví dụ củng cố 
- GV cho HS thực hiện VD trang 127 SGK 
GV cho các HS lần lượt thực hiện 
AB = 30m, CD = 50m
SABCD = 800m2
GV hỏi : Tứ giác MENG là hình gì? Chứng minh.
b/ Tính diện tích của bồn hoa MENG
Đã có AB = 30m, CD = 50m và biết SABCD = 800m2. Để tính được SMENG ta cần tính thêm yếu tố nào nữa ?
Cho HS nhận xét sau đó GV nhận xét và cho điểm 
-GV gợi ý b và hường dẫn HS thực hiện
-HS đọc ví dụ 
-HS vẽ hình vào vở 
-HS trình bày lời giải:
a) Tứ giác MENG là hình thoi 
CM:Tam giác ABD có :
ME là đường trung bình
ME // BD và (1)
Chứng minh tương tự 
GN // BD và (2)
Từ (1)và (2) Þ ME //GN (cùng // BD) 
ME = GN ()
 Tứ giác MENG là HBH (theo dấu hiệu nhận biết)
Chứng minh tương tự 
 EN = mà BD =AC (t/c hình thang cân) ME = EN. Vậy MENG là hình thoi (theo dấu hiệu nhận biết) 
HS : Ta cần tính MN, EG.
MN = 
EG = 
Þ SMENG = MN.EG
= = SABCD 
= .800 = 400(m2)
3/ Luyện tập tại lớp:
Hoạt động 2
Luyện tập
Bài tập 33 tr128 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS vẽ hình thoi (nên vẽ hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường)
+ Hãy vẽ một hình chữ nhật có cạnh là đường chéo AC và có diện tích bằng diện tích hình thoi.
+ Nếu một cạnh là đường chéo BD thì hình chữ nhật có thể vẽ thế nào ?
+ Nếu không dựa vào công thức tính diện tích hình thoi theo đường chéo, hãy giải thích tại sao diện tích hình chữ nhật AEFC bằng diện tích hình thoi ABCD ?
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình thoi ABCD.
HS có thể vẽ hình chữ nhật AEFC như hình trên.
HS có thể vẽ hình chữ nhật BFQD như hình trên.
HS: Ta có
DOAB = DOCB = DOCD = DOAD
= DEBA = DFBC (c.g.c)
Þ SABCD = SAEFC = 4SOAB
SABCD = SAEFC = AC.BO
= AC.BD
4/ Hướng dẫn về nhà:
	Ôn tập các công thức tính diện tích các hình.
Bài tập về nhà 34; 35; 36 trang 128; 129 SGK .
	TiÕt 35.	LUYỆN TẬP
	I.MỤC TIÊU:
	- HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi
	- Rèn luyện hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc .
	- HS vẽ hình thoi một cách chính xác.
	II.CHUẨN BỊ :
	-Thước thẳng, compa, êke, phấn màu.
	-HS ôn công thức tính diện tích hình thang hình bình hành, hình chữ nhật, tam giác và chuẩn bị bài tập ở nhà.
	III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1/ Kiểm tra bài cũ và luyện tập:
Hoạt động 1
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nêu công thức tính diện tích hình thoi.
+ Làm bài tập 32 tr128 SGK.
HS nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng.
GV nhận xét và cho điểm.
HS lên bảng kiểm tra.
+ HS phát biểu như SGK.
S = 
+ HS làm bài tập 32 tr128 SGK.
- HS vẽ hình lên bảng.
- Có thể vẽ được vô số hình như vậy.
- Diện tích của mỗi tứ giác là: 
S = = 10,8 cm2 
2/ Luyện tập:
Hoạt động 2
Bài tập 35 tr 129 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
HS nhận xét bài làm của bạn.
GV chữa bài làm của HS.
Bài tập 34 tr 128 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
HS nhận xét bài làm trên bảng.
Bài tập 36 tr 129 SGK.
(đề bài đưa lên bảng phụ)
HS lên bảng làm bài.
Cho hình thoi ABCD có cạnh AB = 6cm, .
Từ B vẽ BH vuông góc với AD. Tam giác vuông AHB là nửa tam giác đều cạnh 6cm nên BH = 
SABCD = BH.AD = 
HS lên bảng làm bài.
- Vẽ hình chữ nhật ABCD với các trung điểm của các cạnh là E, F, G, H. Vẽ tứ giác EFGH. Tứ giác này là hình thoi vì có 4 cạnh bằng nhau.
- Ta thấy: 
SEFGH = SABCD = AB.BC = EG.FH
HS lên bảng trình bày.
Giả sử hình thoi và hình vuông có chu vi là 4a. Suy ra cạnh hình thoi và cạnh hình vuông đều có độ dài a.
Ta có: SMNPQ = a2.
Từ đỉnh góc tù của hình thoi ABCD vẽ đường cao AH có độ dài h.
Khi đó SABCD = a.h.
Nhưng h ≤ a (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên) nên a.h ≤ a2.
Vậy SABCD ≤ SMNPQ.
Dấu “=” xảy ra khi hình thoi trở thành hình vuông.
3/ Hướng dẫn về nhà:
	- Ôn tập công thức tính diện tích các hình đã được học.
	- Chuẩn bị bài tính diện tích đa giác.
	TiÕt 36.	DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I.MỤC TIÊU:
Vận dụng 3 T/C của diện tíc ... hể tích không khí trong lều chính là thể tích hình chóp tứ giác đều:
v = S.h = .22.2 = (m3)
b. Số vải bạt cần thiết để dựng lều chính là diện tích xung quanh của hình chóp;
Sxq = p.d
Tính trung đoạn SI
Xét tam giác vuông SHI có SH = 2 (m)
HI = 1 (m)
SI2 = SH2 = HI2 (định lý pytago)
SI2 = 22 + 11 
SI = (m) » 2,24 (m2)
Vậy Sxq » 2.2.2,24 » 8,96 (m2)
HS cả lớp làm bài.
Hai HS lên bảng làm.
a. S = = 
= 25 (cm2)
V = Sh = .25.12
= 100 »173,2 (cm3)
b. S = = = 16 (cm2)
V = S.h = .16.16,2
= 149,65 (cm3)
HS nhận xét, chữa bài.
4/ Hướng dẫn về nhà:
+ Nắm vững công thức tính S xung quanh, S toàn phần, V của hình chóp đều, công thức tính cạnh tam giác đều theo bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác, công thức tính diện tích tam giác đều theo cạnh tam giác.
	+ Bài tập về nhà số 46, 47 tr 124 SGK.
 số 65, 67, 68 tr 124, 125 SBT.
	+ Tiết sau luyện tập.
	TiÕt 66.	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Rèn luyện cho HS khả năng phân tích hình để tính được diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp đều.
- Tiếp tục rèn kĩ năng gấp, dán hình chóp, kĩ năng vẽ hình chóp đều.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
	GV :- Chuẩn bị các miếng bìa hình 134 trang 124 SGK để thực hành.
	- Bảng phụ ghi đề bài tập và hình vẽ.
	- Thước thẳng, compa, phấn mầu, bút dạ.
HS : - Mỗi nhóm HS chuẩn bị 4 miếng bìa cắt sẵn như ở hình 134 SGK.
	- Thước kẻ, compa, bút chì.
	- Bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1
KIỂM TRA
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
- Viết công thức tính thể tích của hình chóp đều.
- Chữa bài tập 67 trang 125 SBT.
( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ hoặc màn hình).
GV nhận xét, cho điểm.
Một HS lên kiểm tra.
- Công thức tính thể tích hình chóp đều:
V = 
( S là diện tích tích đáy, h là chiều cao hình chóp)
- Chữa bài tập 67 SBT.
V = = 
 = 50 (cm3)
HS lớp nhận xét.
2/ Luyện tập:
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP 
Bài 47 trang 124 SGK 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thực hành gấp, dán các miếng bìa ở hình 134.
Bài 46 trang 124 SGK. 
( Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình).
SH = 35cm
HM = 12cm
a) Tính diện tích đáy và thể tích hình chóp.
GV gợi ý: Sđ = 6. SHMN
b) Tính độ dài cạnh bên SM.
- Xét tam giác nào?
Cách tính?
+ Tính trung đoạn SK.
Trung đoạn SK thuộc tam giác nào? Nêu cách tính.
+ Tính diện tích xung quanh, diện tích đáy.
+ Tính diện tích toàn phần.
GV hướng dẫn HS từ bước phân tích hình đến tính toán cụ thể.
Bài 49 (a,c) trang 125 SGK.
Nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần c.
a) Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều. (bổ xung tính thể tích).
c) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp ( bổ sung STP)
GV yêu cầu các nhóm vẽ hình vào bài làm và tính theo yêu cầu.
GV nhận xét, có thể cho điểm một số nhóm.
Bìa 50(b) trang 125 SGK.
Tính Diện tích xung quanh của Hình chóp cụt đều.
GV: Diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều bằng tổng diện tích các mặt xung quanh.
- Các mặt xung quanh của hình chóp cụt là hình gì?
Tính diện tích một mặt.
- Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt.
Bài 65(1) trang 124 SBT.
Kim tự tháp Kê-ốp (thế kỉ 25 trước công nguyên)
(Đưa hình vẽ và đè bài lên bảng phụ).
GV yêu cầu HS nêu cách tính.
a) Độ dài cạnh bên.
b) Tính diện tích xung quanh.
c) Tính thể tích hình chóp.
Sau đó, GV đưa ra bài giải cụ thể nhằm củng cố kiến thức, đồng thời cho HS thấy sức mạnh vĩ đại của con người.
Bài giải:
a) Tam giác SHK có 
góc H = 900; SH = 146,5m
HK = 
SK = 
Tam giác SKB có 
Góc K = 900; SK
BK = 
SB = 
b) Sxq = p.d .
c) V = 
HS hoạt động theo nhóm.
Kết quả:
Miếng 4 khi gấp và dán chập hai tam giác vào thì được các mặt bên của hình chóp tam giác đều. Các miếng 1, 2, 3 không gấp được một hình chóp đều.
HS phát biểu dưới sự hướng dẫn của GV.
a) Diện tích đáy của hình chóp lục giác đều là:
Sđ = 6.SHMN = 
= 216.( cm2).
Thể tích của hình chóp là:
V = 
= 2520.
b) Tam giác SMH có: góc H = 900
SH = 35cm; HM = 12cm.
SM2 = SH2 + HM2 ( định lí aPytago)
SM2 = 352 + 122
SM2 = 1369
Þ SM = 37 cm 
+ Tính trung đoạn SK.
Tam giác vuông SKP có
Góc K = 900, SP = SM = 37cm.
KP = 
SK2 = SP2 – KP2 ( định lí pytago)
SK2 = 372 – 62 = 1333
SK = 
+ Sxq = p.d
 12.3.36,51
 1314,4 (cm2).
+ Sđ = 
+ STP = Sxq + Sđ
 1314,4 + 374,1
 1688,5 (cm2)
HS tham gia làm bài và chữã bài.
HS hoạt động nhóm.
Bài làm:
a) Sxq = p.d
= 
+ Tính thể tích hình chóp .
Tam giác vuông SHI có:
Góc H = 900, SI = 10cm
HI = 
SH2 = SI2 – HI2 (định lí Pytago)
SH2 = 91 ð SH =
V = 
V = 
c) Tam giác vuông SMB có :
góc M = 900, SB = 17cm
MB = 
SM2 = SB2 – MB2 ( định lí Pitago).
= 172 - 82
SM2 = 225 ð SM = 15.
Sxq = p.d
= 
Sđ = 162 = 256 (cm2)
STP = Sxq + Sđ
= 480 + 256 = 736 (cm2)
Đại diện hai nhóm HS lên trình bày bài.
HS lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài.
HS: Các mặt xung quanh của hình chóp cụt là các hình thang cân.
Diện tích một hình thang cân là: 
Diện tích xung quanh của hình chóp cụt là:
10,5 . 4 = 42 (cm2)
HS nêu cách tính.
a) – Từ tam giác vuông SHK tính SK ( trung đoạn hình chóp)
- Từ tam giác vuông SKB tính SB ( cạnh bên).
b) Sxq = p.d
c) V = 
HS quan sát hình và xem bài giải tóm tắt.
3/ Hướng dẫn về nhà:
- Tiết sau Ôn tập chương IV.
	- HS cần làm các câu hỏi ôn tập chương.
	- Về bảng tổng kết cuối chương: HS cần ôn lại khái niệm các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều và các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của các hình.
	- Bài tập về nhà số 52, 55, 57 trang 129 SGK.
	TiÕt 67.	ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. MỤC TIÊU
HS được hệ thống hóa các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương.
Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập (nhận biết, tính toán)
Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
GV : - Hình vẽ phối cảnh của hình hộp lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng tam giác, hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều.
	- Bảng tổng kết hình lăng trụ, hình hộp, hình chóp đều. (trang 126, 127 SGK).
	- Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, bài tập.
	- Thước thẳng, phấn màu, bút dạ.
HS : 	- Làm các câu hỏi ôn tập chương và bài tập.
	- Ôn tập khái niệm các hình và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích các hình.
	- Thước kẻ, bút chì, bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ Ôn tập lý thuyết:
Hoạt động 1
ÔN TẬP LÍ THUYẾT
GV đưa hình vẽ phối cảnh của hình hộp chữ nhật
Sau đó GV đặt câu hỏi:
- Hãy lấy ví dụ trên hình hộp chữ nhật.
+ Các đường thẳng song song.
+ Các đường thẳng cắt nhau.
+ Hai đường thẳng chéo nhau.
+ Đường thẳng song song với mặt phẳng, giảithích.
+ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, giải thích.
+ Hai mặt phẳng song song với nhau, giải thích. 
+ Hai mặt phẳng vuông với nhau, giải thích.
- GV nêu câu hỏi 1 trang 125, 126 SGK.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 SGK 
GV đưa tiếp hình vẽ phối cảnh của hình lập phương và hình lăng trụ đứng tam giác để HS quan sát.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3.
Tiếp theo GV cho HS ôn tập, khái niệm và công thức.
HS quan sát hình vẽ phối cảnh hình hộp chữ nhật, trả lời câu hỏi.
+ AB // DC // D'C' // A’B’
+AA’ cắt AB; AD cắt DC.
+ AD và A’B’ chéo nhau.
+ AB // mp (A’B’C'D') vì AB // A’B’ mà A’B’ mp (A’B’C'D')
+ AA’ mp (ABCD) vì AA’ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB thuộc mp (ABCD).
+ mp (ADD’A’) // mp (BCC’B’) vì AD // BC; AA’ // BB’.
+ mp (ADD’A’) mp (ABCD) vì AA’ mp ( ADD’A’) và AA’ mp (ABCD).
HS lấy ví dụ trong thực tế. Ví dụ:
+ Hai cạnh đối diện của bảng đen song song với nhau.
+ Đường thẳng đứng ở góc nhà cắt đường thẳng mép trần.
+ Mặt phẳng trần song song với mặt phẳng nền nhà
- HS trả lời câu hỏi 2.
a) Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là những hình vuông.
b) Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là các hình chữa nhật.
c) hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh. Hai mặt đáy là hình tam giác. Ba mặt bên là hình chữ nhật.
- HS gọi tên các hình chóp làn lượt là hình chóp tam giác, đều, hình chóp tứ giác đều, hình chóp ngũ giác đều.
HS lên bảng điền các công thức.
HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG, HÌNH CHÓP ĐỀU
Hình
Sxq
STP
V
Lăng trụ đứng
Sxq = 2p.h
P: nửa chu vi đáy
h: chiều cao
STP = Sxq + 2 Sđ 
V = S.h
S: diện tích đáy.
h: chiều cao
Chóp đều
Sxq = p.d
P: nửa chu vi đáy
d: trung đoạn
STP = Sxq Sđ
V = 
S: diện tích đáy.
h: chiều cao
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP 
Bài 51 trang 127 SGK.
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi dãy bàn làm 1 nhóm.
Đề bài đưa lên bảng phụ có kèm theo hình vẽ của 5 câu.
a) 
b)
GV nhắc lại: Diện tích tam giác đều cạnh a bằng 
c) 
GV gợi ý: Diện tích lục giác đều bằng 6 diện tích tam giác đều cạnh a.
d) 
GV: Diện tích hình thang cân ở đáy bằng 3 diện tíchâtm giác đều cạnh a
e) 
GV: Tính cạnh AB của hình thoi ở đáy.
(Chú ý: Tùy theo trình độ HS, GV có thể hướng dẫn chung những câu khó d, e).
Bài 57 trang 129 SGK.
Tính thể tích Hình chóp đều (h.147)
BC = 10cm
AO = 20cm
Bài 85 trang 129 SBT.
Một Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy là 10cm, chiều cao hình chóp là 12cm. Tính:
a) Diện tích toàn phần hình chóp.
b) Thể tích hình chóp.
HS hoạt động theo nhóm.
Dãy 1.
a) Sxq = 4ah
 STP = 4ah + 2a2
 = 2a( 2h + a)
V = a2h.
b) Sxq = 3ah.
 STP = 3ah + 
 = a( 3h + )
V = 
Dãy 2.
c) Sxq = 6ah.
Sđ = 
STP = 6ah + 
 = 6ah + 
V = 
Dãy 3:
d) Sxq = 5ah.
Sđ = 
STP = 5ah + 2.
 = 5ah + 
 = a(5h + 
V = h
Dãy 4:
e) Cạnh của hình thoi đáy là:
AB = ( định lí Pytago)
AB = = 5a.
Sxq = 4.5.a.h = 20ah
Sđ = .
STP = 20ah +2.24a2
 = 20 ah + 48a2
 = 4a( 5h + 12a)
V = 24a2.h
Đại diện các nhóm trình bày bài.
HS lớp nhận xét, chữa bài.
HS giải bài tập. Một HS lên bảng làm.
Diện tích đáy của Hình chóp là:
Sđ = 
V =
HS giải bài tập.
Một HS lên bảng làm bài.
Bài làm:
Tam giác vuông SOI có :
Góc O = 900, SO = 12cm
OI = .
ð SI2 = SO2 + OI2 (định lí Pytago)
SI2 = 122 + 52
SI2 = 169 ð SI = 13cm
Sxq = p.d =
Sđ =102 = 100 (cm2)
STP = Sxq + Sđ = 260 + 100 = 360 (cm2)
V = 
 = 400 (cm3)
3/ Hướng dẫn về nhà:
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương IV Hình.
	- Về lí thuyết cần nắm vững vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường thẳng (song song, cắt nhau, vuông góc, chéo nhau), giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng (song song, vuông góc).
	- Nắm vững khái niệm hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình chóp đều.
	- Về bài tập cần phân tích được hình và áp dụng đúng các công thức tính diện tích, thể tích các hình.
TiÕt 68 – 69. ¤N TËP cuèi n¨m
TiÕt 70. Tr¶ bµi kiÓm tra cuèi n¨m 
 ( PhÇn H×nh häc )

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoanhinh8hocki2daydu.doc