* GV : Trong mỗi hình dưới dây gồm mấy đoạn thẳng ? Đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình. Hình 1a ; 1b ; 1c ; gồm bốn đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA
(kể theo một thứ tự xác định)
a) b)
Hình 1 :
(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình)
GV : ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm bốn đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA có đặc điểm gì ?
c) d)
Ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm có bốn đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA “khép kín”. Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
GV : – Mỗi hình 1a; 1b ;1c là một tứ giác ABCD. Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào ?
GV : Mỗi em hãy vẽ hai hình tứ giác vào vở và tự đặt tên.
GV : Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không ? Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng.
GV : Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh ; cạnh của nó. Tứ giác ABCD còn được gọi tên là : tứ giác BCDA ; BADC,.
– Các điểm A ; B ; C ; D gọi là các đỉnh.
– Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh.
Ngày soạn : 21/08/2011 Chương i : Tứ giác Tuần 1-Tiết 1: Đ1 Tứ giác i. Mục tiêu - HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. - HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. - HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. ii. Chuẩn bị của GV và HS - GV : SGK, thước thẳng, bảng phụ vẽ sẵn một số hình, bài tập. - HS : – SGK, thước thẳng. iii. Tiến trình dạy – học I. Kiểm tra bài cũ : Không KT II. Bài mới: 1. Đặt vấn đề Hãy nhắc lại định nghĩa hình tam giác. Vậy hình như thế nào được gọi là tứ giác ta cùng nghiên cứu trong bài hôm nay. 2. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: 1. Định nghĩa * GV : Trong mỗi hình dưới dây gồm mấy đoạn thẳng ? Đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình. Hình 1a ; 1b ; 1c ; gồm bốn đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA (kể theo một thứ tự xác định) a) b) Hình 1 : (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình) GV : ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm bốn đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA có đặc điểm gì ? c) d) ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm có bốn đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA “khép kín”. Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. GV : – Mỗi hình 1a; 1b ;1c là một tứ giác ABCD. Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào ? GV : Mỗi em hãy vẽ hai hình tứ giác vào vở và tự đặt tên. GV : Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không ? Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng. GV : Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh ; cạnh của nó. Tứ giác ABCD còn được gọi tên là : tứ giác BCDA ; BADC,.. – Các điểm A ; B ; C ; D gọi là các đỉnh. – Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh. GV yêu cầu HS trả lời tr64 SGK. GV giới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi. Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ? – GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr65 SGK. HS : – ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó. – ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó. – Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. GV cho HS thực hiện SGK (Đề bài đưa lên màn hình) (GV chỉ vào hình vẽ để minh họa). HS lần lượt trả lời miệng. (Mỗi HS trả lời một hoặc hai phần). GV : Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng , em hãy lấy : một điểm trong tứ giác ; một điểm ngoài tứ giác ; một điểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên. (Yêu cầu HS thực hiện tuần tự từng thao tác.) HS có thể lấy, chẳng hạn : E nằm trong tứ giác. F nằm ngoài tứ giác. K nằm trên cạnh MN. – Chỉ ra hai góc đối nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo. GV có thể nêu chậm các định nghĩa sau, nhưng không yêu cầu Hai góc đối nhau : và và Hai cạnh kề : MN và NP ;... – Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau. – Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau. – Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau. – Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau. Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác – Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu ? Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800. – Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 1800 không ? Có thể bằng bao nhiêu độ ? Hãy giải thích. – Tổng các góc trong của một tứ giác không bằng 1800 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC. Có hai tam giác. D ABC có : D ADC có : nên tứ giác ABCD có : hay . GV : Hãy phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác ? Một HS phát biểu theo SGK. Hãy nêu dưới dạng GT, KL. GV : Đây là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác. GT ABCD KL GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác. – HS : hai đường chéo của tứ giác cắt nhau. Hoạt động 4: Luyện tập củng cố Bài1 tr66 SGK. (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình). HS trả lời miệng, mỗi HS một phần. a) x = 3600- (1100 + 1200 + 800) = 500 b) x = 3600 – (900 + 900 + 900) = 900 c) x = 3600 – (900 + 900 + 650) = 1150 d) x = 3600 – (750 + 1200 + 900) = 750 a) b) 10x = 3600 x = 360 Bài tập 2 : Tứ giác ABCD có = 650, = 1170, = 710. Tính số đo góc ngoài tại đỉnh D. Bài làm Tứ giác ABCD có + + + = 3600 (theo định lí tổng các góc của tứ giác) (Góc ngoài là góc kề bù với một góc của tứ giác) 710 (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình). 650 + 1170 + 710 + = 3600 2530 + = 3600 = 3600 – 2530 = 1070 Có + = 1800 = 1800 – = 1800 – 1070 = 730 Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố : – Định nghĩa tứ giác ABCD. – Thế nào gọi là tứ giác lồi ? – Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà – Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài. – Chứng minh được định lí Tổng các góc của tứ giác. – Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5 tr66, 67 SGK. Bài số 2, 9 tr61 SBT. Đọc bài "Có thể em chưa biết” giới thiệu về Tứ giác Long – Xuyên tr68 SGK. * Rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 22/08/2011 Tuần 1-Tiết 2: Đ2 Hình thang A. Mục tiêu - HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. - HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. - HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. - Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang. B. Chuẩn bị của GV và HS - GV : – SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke. - HS : – SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke. C. Tiến trình dạy – học I. Kiểm tra bài cũ : HS : 1) Định nghĩa tứ giác ABCD. 2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó. (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo). HS 2 : 1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác. 2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? giải thích. Tính của tứ giác ABCD. II. Bài mới: 1. Đặt vấn đề Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay. 2. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Định nghĩa GV yêu cầu HS xem tr69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang. Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK. GV vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS cách vẽ, dùng thước thẳng và êke). Hình thang ABCD (AB // CD) AB ; DC cạnh đáy BC ; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một đường cao. GV yêu cầu HS thực hiện SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình). GV : Yêu cầu HS thực hiện SGK theo nhóm. a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD (do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau). – Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH // FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau. – Tứ giác INKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song với nhau. b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đường thẳng song song. * Nửa lớp làm phần a . Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD biết AD // BC. Chứng minh AD = BC ; AB = CD. (Ghi GT, KL của bài toán) a) Nối AC. Xét D ADC và D CBA có : = (hai góc so le trong do AD // BC (gt)) Cạnh AC chung = (hai góc so le trong do AB // DC) ị D ADC = D CBA (gcg). (hai cạnh tương ứng) * Nửa lớp làm phần b. Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD biết AB = CD. Chứng minh rằng AD // BC ; AD = BC (ghi GT, KL của bài toán) Nối AC. Xét DDAC & DBCA có AB = DC (gt) = (hai góc so le trong do AD // BC). Cạnh AC chung. ị D DAC = D BCA (cgc) ị = (hai góc tương ứng) ị AD // BC vì có hai góc so le trong bằng nhau. và AD = BC (hai cạnh tương ứng). – Từ kết quả của em hãy điền tiếp vào () để được câu đúng : * Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì ... * Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. hai cạnh bên song song và bằng nhau. GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr70 SGK. Hoạt động 2: Hình thang vuông GV : Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó. HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ – GV : Thế nào là hình thang vuông ? – Một HS nêu định nghĩa hình thang vuông theo SGK. – Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ? Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song. – Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì ? Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 6 tr70 SGK (GV gợi ý HS vẽ thêm một đường thẳng vuông góc với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng êke kiểm tra cạnh đối của nó). – Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang. – Tứ giác EFGH không phải là hình thang. Bài 7 a) tr71 SGK Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK. HS làm bài vào nháp, một HS trình bày miệng : ABCD là hình thang đáy AB ; CD ị AB // CD ị x + 800 = 1800 y + 400 = 1800+ (hai góc trong cùng phía) ị x = 1000 ; y = 1400 Bài 17 tr62 SBT Cho tam giác ABC, các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC, cắt các cạnh AB và AC ở D và E. a) Tìm các hình thang trong hình vẽ. b) Chứng minh rằng hình thang BDEC có một cạnh đáy bằng tổng hai cạnh bên. (Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình) GV : Cho HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình và giải miệng. a) Trong hình có các hình thang BDIC (đáy DI và BC) BIEC (đáy IE và BC) BDEC (đáy DE và BC) b) D BID có : = (gt) = (so le trong của DE // BC) ị = (= ). ị D BDI cân ị DB = DI. c/m tương tự D IEC cân ị CE = IE Vậy DB + CE = DI + IE. hay DB + CE = DE. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét tr70 SGK. Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân. Bài tập về nhà số 7(b,c), 8, 9 tr71 SGK ; Số 11, 12, 19 tr62 SBT. * Rút kinh nghiệm: Ngày giảng : 03/09/2010 Tiết 3: Hình thang cân i. Mục tiêu - HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. - Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. ii. Chuẩn bị của GV và HS - GV : – SGK, bảng phụ, bút dạ. - HS : – SGK, bút dạ, HS ôn tập các kiến thức về tam giác cân. iii. Tiến trình dạy – học I. Tổ chức : Sĩ số 8A : .. II. Kiểm tra bài cũ : HS1 : – Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông. – Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. HS2 : Chữa bài số 8 tr71 SGK III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề Khi học về tam giác, ta đã biết một dạng đặc bi ... u hs phỏt biểu cụng thức bằng lời. - Gv nờu chỳ ý trong SGK - Bằng bộ đồ dựng dạy học khụng gian. Hai hs lờn bàn gv để đo nước, mỳc đầy 3 lần dung tớch hỡnh chúp, đổ vào bỡnh đựng nước hỡnh lăng trụ thỡ vừa đầy bỡnh đú. - Hs thực hiện yờu cầu của gv. 1/ Thể tớch hỡnh chúp đều: S D' B’ A B C D Cụng thức tớnh thể tớch của một hỡnh chúp đều là: Vchúp đều = S .h S : diện tớch mặt đỏy h : chiều cao của hỡnh chúp đều Chỳ ý : Người ta cú thể núi thể tớch của khối lăng trụ, khối chúp thay cho thể tớch của hỡnh lăng trụ , hỡnh chúp. - Gv nờu VD trong SGK - Yờu cầu hs nhắc lại và trỡnh bày chi tiết cỏch tớnh cạnh của tam giỏc đều phụ thuộc vào đường kớnh của đường trũn ngoại tiếp tam giỏc đú. - Rốn luyện cỏch vẽ hỡnh chúp đều. Hs làm [?] SGK vào vở . - Gv hướng dẫn hs vẽ hỡnh chúp đều theo ba bước của SGK. - Hs làm bài tập trong vở nhỏp. - Trong tam giỏc đều: h = a. h: độ dài đường cao a: độ dài cạnh của tam giỏc đều - Hs vẽ theo thứ tự VD: Giải Đường cao tam giỏc đều: ( 6 : 2 ) .3 = 9 ( cm) Cạnh của tam giỏc đều: a2 - a = 2h = 6(cm) Sđỏy = a.a.(cm2) V = S.h = 27 93,42 (cm3) - Vẽ hỡnh chúp đều: * Vẽ đỏy để xỏc định tõm của đường trũn ngoại tiếp. * Vẽ đường cao của hỡnh chúp đều. * Vẽ cỏc cạnh bờn (chỳ ý vẽ cỏc đường khuất) - Bài tập 44 trang 123 SGK - Gv yờu cầu hs hoạt động nhúm theo bàn trong 3’ - Gv thu một số bài làm, sửa sai cho hs chiếu bài làm hoàn chỉnh do gv chuẩn bị trước. - Bài tập 45 trang 124 SGK: a) Đường cao của hỡnh chúp là 12cm AB =10cm. Tớnh thể tớch của hỡnh chúp đều? B D H A C b) Cho thể tớch hỡnh chúp đều là 18 cm3 ; AB = 4cm. Tớnh chiều cao hỡnh chúp? S h A C 10cm B - Sau khi hs làm xong, cho cỏc em trao đổi, thảo luận việc trỡnh bày bài và kết quả . - Gv nhận xột, cho điểm. - Hs thực hiện theo yờu cầu của gv - Hs làm bài trờn vở nhỏp, 2 hs làm bài trờn bảng. Bài a: 4. Củng cố: Hoạt động 3: - Nhắc lại nội dung bài. 5. Hướng dẫn học ở nhà: Hoạt động 4: - Học bài và làm bài 44, 45, 46 trang 123 - 124 - Bài tập 44 trang 123 SGK a) Lều cú mặt đỏy là hỡnh vuụng nờn thể tớch bờn trong lều là thể tớch của một hỡnh chúp đều. Ta cú: V = S. h = .22. 2 2,66 (m3) b) Gọi l là độ dài cạnh bờn của lều: l2 = 22 + = 6 (m) Trung đoạn d2 = = 5 (m) Sxq = p.d = 8,96 (m2) Số vải bạt cần thiết để dựng lều là gần bằng 9m2 . - Bài tập 45 trang 124 SGK: a) V =Sđỏy .h = = 400 (cm3) b) Ta cú: V =Sđỏy .h đỏy h = với V = 18( cm3) Sđỏy = ( cm2) =4(cm 2) Vậy h = (cm) Ngày giảng : 29/04/2011 Tiết 67 : ễN TẬP CHƯƠNG IV I. Mục tiờu: * Kiến thức: - Hệ thống lại cỏc kiến thức cơ bản trong chương IV: Hỡnh hộp chữ nhật, hỡnh lăng trụ... - Biết sử dụng cụng thức đó học để làm bài tập cơ bản. * Kĩ năng: - Rốn kĩ năng trỡnh bầy, kĩ năng tớnh diện tớch, kĩ năng vẽ hỡnh. * Thỏi độ: - Cẩn thận, chớnh xỏc, tớch cực, trung thực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: SGK, Phấn màu, thước thẳng, ờke, bảng phụ * Trũ: Nhỏp, thước thẳng, ờke, III. Tiến trỡnh lờn lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Ghi bảng Hoạt động 1: - Cho HS lần lượt trả lời cõu hỏi 1, 2, 3 phần A - Chốt lại kiến thức cho từng cõu - Cho HS tổng hợp cỏc kiến thức qua bảng phụ như trang 126 – 127 Hoạt động 2: - GV gợi ý HS tớnh A’C’. Chọn A’C= A’C’2 = ? - GV: Gọi hs nờu cụng thức tớnh Stp= ? , 2p = ? - GV: V= ? - GV: Vỡ AM là trung tuyến của tam giỏc vuụng nờn AM =? - GV: Gợi ớ HS từ V= Sh =>.3V=Sh => S =? - Trả lời cỏc cõu hỏi theo yờu cầu của giỏo viờn - Tiếp thu - Quan sỏt - HS: AC’2=A’A2+ A’C’2= +22= 6 AC’ = - HS: BC2 = AB2+ AC2 = 32 + 42 = 25 BC =5(cm) 2p = (3+4+5) = 12 (cm) Sxq = 2.p.h = (3+4+5).7 = 84(cm2) Stp = Sxq + 2Sđỏy = 84 +2 .3.4=96(cm2) - HS: V = S.h =.3.4.7 = 42 (cm2) - HS: AM=(cm) A’M2 = A’A2 + AM2 = 72 + 2,52 = 47 + 6,25 = 55,25 AM’=7,4(cm) HS:S=(cm2) A, Cõu hỏi: B. Bài tập: Bài tập 1: Cho hỡnh lập phương ABCDA’B’C’D’cú cạnh tỡm A’C’ cú độ dài: a/2 ; b/ ; c/ ; d/ Bài tập 2: Cho lăng trụ đứng ABC,A’B’C’cúgúc A bằng 900 AB=3cm ;AC=4cm;AA’=7cm a/Tỡm Stp ; b/Tỡm V c/Tỡm A’M,(M là trung điểm của BC) a/ BC2= AB2+ AC2= 32+ 42=25 BC =5(cm) Sxq=2.p.h =(3+4+5).7=84(cm2) Stp=Sxq+2Sđỏy=84 +2 .3.4=96(cm2) b/V=S.h=.3.4.7=42 (cm2) c/Vỡ AM là trung tuyến của tam giỏc vuụng ABC AM=(cm) A’M2 = A’A2 + AM2 = 72 + 2,52 = 47 + 6,25 = 55,25 AM’=7,4(cm) Bài tập 3: Một hỡnh chúp đều cú thể tớch là 126cm3.Cú chiều cao là 6cm cú diện tớch đỏy là bao nhiờu? V= Sh =.3V=Sh S= (cm2) 4. Củng cố: Hoạt động 3: - Bài tập 51 trang 127 5. Hướng dẫn học ở nhà: Hoạt động 4: - ễn tập và làm bài tập 52 57 trang 128 - 129 Ngày giảng : 29/04/2011 Tiết 68 : ễN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiờu: * Kiến thức: - Hệ thống lại cỏc kiến thức cơ bản về tam giỏc đồng dạng, tớnh diện tớch - Biết sử dụng cụng thức đó học để làm bài tập cơ bản. * Kĩ năng: - Rốn kĩ năng trỡnh bầy, kĩ năng tớnh diện tớch, kĩ năng vẽ hỡnh. * Thỏi độ: - Cẩn thận, chớnh xỏc, tớch cực, linh hoạt trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: SGK, Phấn màu, thước thẳng, ờke, bảng phụ * Trũ: Nhỏp, thước thẳng, ờke, ụn tập III. Tiến trỡnh lờn lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Ghi bảng GV:AK là phõn giỏc của BAC => ? MDAK => ? Mà BM=CM => GV: Gợi ớ HS cm theo 2 chiều: (=>)ABD=ACB=>AB2=AC.BD ( ? GV gợi ớ HS tớnh SO2,DB2 SH2= ? HS: Vỡ AK là tia phõn giỏc của gúc ABC nờn HS: nờn => => BD= CE HS: => AB2=AC.BD HS: AB2=AC.BD=> A chung nờn ABD=ACB BD2=202+202=800 SO2= SD2- DO2= 242- =376=>SO=19,4(cm) V= HS: SH2= SC2- CH2= 242- =476 => SH=21,8(cm) Sxq= (cm2) Stp=872 +400=1272 (cm2) Bài tạp 1: CM: BD=CE Vỡ AK là tia phõn giỏc của nờn mà MDAK nờn và theo(gt) BM=CM => BD= CE 2/ Cm AB2=AC.BD (=>)AB2=AC.BD ( mà A chung nờn . C/Tớnh SO SO2= SD2- DO2= 242- =376 =>SO=19,4 (cm) V= B/Gọi H là trung điểm của BC SH2= SC2- CH2= 242- =476 => SH=21,8(cm) Sxq= (cm2) Stp=872 +400=1272 (cm2) 4. Củng cố: - Cỏc trường hợp đồng 5. Hướng dẫn học ở nhà: - ễn tập và làm bài tập Tuần 36 Ngày soạn: /05/2011 Tiết 70 Ngày dạy: /05/2011 ễN TẬP CUỐI NĂM ( TT ) I/- Mục tiờu : - Hs được hệ thống húa cỏc kiến thức của chương : Hỡnh lăng trụ đứng , hỡnh hộp chữ nhật , hỡnh chúp đều, thấy được mối liờn hệ giữa chỳng , đặc biệt là mối liờn hệ giữa hỡnh lăng trụ đứng và hỡnh hộp chữ nhõt. - Rốn luyện kĩ năng tớnh diện tớch xung quanh diện tớch toàn phần , thể tớch của hỡnh lăng trụ đứng , hỡnh hộp chữ nhật , h.chúp đều. - Giỏo dục cho HS mối liờn hệ giữa toỏn học với tbực tế cuộc sống. II/- Chuẩn bị : * Giỏo viờn : Bảng phụ ghi cỏc kiến thức cần hệ thống. Thước thẳng, phấn màu . * Học sinh : ễn tập kiến thức liờn quan. Bảng nhúm, thước thẳng, ờke . III/- Tiến trỡnh : * Phương phỏp : Vấn đỏp để phỏt hiện và giải quyết vấn đề kết hợp với thực hành theo hoạt động cỏ nhõn hoặc nhúm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề NỘI DUNG - Bài tập 76 trang 127 SGK Tớnh diện tớch toàn phần của lăng trụ đứng theo cỏc kớch thước như hỡnh vẽ sau ? - Bài tập 77 trang 128 SBT Gv treo bảng phụ a) Tớnh thể tớch của thựng chứa? b) Tớnh khối lượng cỏt trong thựng tớnh như thế nào? - Bài tập 77 trang 128 SBT Độ dài đ.chộo AC1 của một hỡnh lập phương là . a) Độ dài mỗi cạnh là bao nhiờu? - Hóy nờu cụng thức tớnh độ dài đg/chộo AC1 của hỡnh lập phương, khi biết cạnh là x? b) Tớnh diện tớch toàn phần và thể tớch của hỡnh lập phương? - Bài tập 80 trang 129 SBT Hóy tỡm diện tớch mặt ngoài theo cỏc kớch thước trong hỡnh sau. Biết hỡnh gồm: a) Một hỡnh chúp đều và 1 hỡnh hộp chữ nhật? - Diện tớch mặt ngoài của hỡnh chúp đều và một hỡnh hộp chữ nhật được tớnh như thế nào? b) Gồm hai hỡnh chúp đều? - Trong cõu b, ta tớnh diện tớch xung quanh của một hỡnh chúp đều rồi nhõn đụi. - Bài tập 83 trang 129 SBT H.lăng trụ đứng cú đỏy là tam giỏc vuụng, chiều cao lăng trụ là 7cm. Độ dài hai cạnh gúc vuụng của đỏy là 3cm; 4cm. - Bài tập 85 trang 129 SBT Hỡnh chúp tứ giỏc đều S.ABCD cú độ dài cạnh đỏy là 10cm; chiều cao hỡnh chúp là 12cm. Tớnh: a) Diện tớch toàn phần của hỡnh chúp? - Tớnh diện tớch toàn phần như thế nào? Và thể tớch bằng bao nhiờu? - Muốn tớnh diện tớch xung quanh phải tớnh điều gỡ? - Vỡ 1m3 cỏt nặng 1,6 tấn 34,72m3 ---------- ? - Và xe chở trọng tải của nú. - Theo đl Pytago cho cỏc tam giỏc vuụng ta cú: AC12 = x2 + x2 + x2. ị AC1 == ị x = 2 (đvđd). - Tỡm diện tớch của một đỏy hỡnh hộp chữ nhật; Diện tớch xung quanh của hỡnh hộp chữ nhật; diện tớch xung quanh của hỡnh chúp đều rồi cộng lại. . - Stp = Sxq + 2Sđ . V = Sđ .h. - Cần tớnh diện tớch của một mặt bờn và cần phải tớnh SK - Bài tập 76 trang 127 SGK Diện tớch đỏy ABC là: S1 =.4.6 = 12m2. Diện tớch mặt BCC1B1 là: S2 = 6.10 = 60m2. Diện tớch mặt AA1B1B là: S3 = 10.5 = 50m2. Stp của hỡnh lăng trụ là: Stp = 2S1 + S2 + 2S3 = 184m2. - Bài tập 77 trang 128 SBT a) Vỡ thựng chứa cú dạng lăng trụ đứng: V = 1,6.3,1.7 = 34,72m3 b) Khối lượng của cỏt trong thựng xe: 34,72 ..1,6 = 41,664 tấn. c) Phần diện tớch bờn trong gồm diện tớch xung quanh của hỡnh lăng trụ đứng với cỏc kớch thước 1,6; 3,1 và 7m cựng với 1 hỡnh chữ nhật với 2 kớch thước 3,1 và 7m. S = 3,1.7 + 2(3,1 + 7).1,6 = 54,02 m2. - Bài tập 77 trang 128 SBT a) Gọi cạnh của hỡnh lập phương là x Ta cú: AC1 == ị 3x2 = 12 ị x2 = 4 ị x = 2 (đvđd) b) Thể tớch của hỡnh lập phương là: 23 = 8 (đvtt). S toàn phần của hỡnh lập phương là: 24 (đvdt). - Bài tập 80 trang 129 SBT a) Diện tớch xung quanh của hỡnh hộp chữ nhật là: 4.5.2 = 40m2. Diện tớch của một đỏy hỡnh hộp chữ nhật: 5.5 = 25m2. Chiều cao của một mặt bờn là: = ằ 3,9m. Nờn diện tớch xung quanh của hỡnh chúp đều là: Sxq = 3,9. .5.4 ằ 39m2. Vậy diện tớch mặt ngoài của hỡnh là 39 + 25 + 40 = 104m2. b) Chiều cao của một mặt bờn là: =ằ 9,48m. S xung quanh của một hỡnh chúp là: 4. .6.9,48 ằ 114m2. Diện tớch cần tớnh khoảng: 228m2 - Bài tập 83 trang 129 SBT a) Diện tớch của một mặt đỏy: .3.4 = 6cm2. b) Diện tớch xung quanh: 7.(3 + 4 + 5) = 84cm2. c) Diện tớch toàn phần là: 84 + 2.6 = 96cm2. d) Thể tớch của hỡnh lăng trụ là: V = 7.6 = 42cm3 - Bài tập 85 trang 129 SBT a) Trong DSOK cú ễ = 900 cú: SK2 = OS2 + OK2 = 122 + 52 = 169 ị SK = 13cm. SABC =.BC.SK =.10.13 = 65cm2. Tổng diện tớch của bốn mặt bờn là: 4. 65 = 260cm2. Diện tớch toàn phần là: Stp = Sxq + Sđ = 260 + 10.10 = 360cm2 b) Thể tớch của hỡnh chúp đều là: V =.Sđ. SO =.100.12 = 400cm3 IV/- Hướng dẫn về nhà : (2 phỳt) - Gv dặn dũ hs ụn tập chuẩn bị thi hk II. A
Tài liệu đính kèm: