Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 4: Hình lăng trụ đứng - Hình chóp đều - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Thuận

Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 4: Hình lăng trụ đứng - Hình chóp đều - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Thuận

 Giới thiệu về chương IV.

 Trong chương IV chúng ta học về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều. Đó là những hình mà các điểm của chúng không cùng nằm trong 1 mặt phẳng.

 Hình hộp chữ nhật.

 Trong thực tế đời sống có rất nhiều vật thể có hình dạng của hình hộp chữ nhật. Hãy nêu 1 số ví dụ, và cho biết có bao nhiêu mặt, mỗi mặt là hình gì?

 Trong 1 hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh, và cạnh?

 Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là 2 đáy, khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên.

 Quan sát cục Rubic là hình lập phương có 6 mặt là những hình gì? Vì sao hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật?

 Mặt phẳng và đường thẳng.

 Nếu phải vẽ 1 hình hộp chữ nhật thì làm như thế nào?

 Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh trong không gian thành hình bình hành ABCD

 Vẽ hình ch/nhật AA’D’D.

 Vẽ CC’// DD’ và CC’= DD’. Nối C’D’.

 Vẽ các nét khuất BB’//= AA’; A’B’; B’C’.

 Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ thì 2 đáy là ABCD và A’B’C’D’ còn cạnh AA’; BB’; CC’; DD’ là các chiều cao. Hoặc 2 đáy là AA’B’B và DD’C’C thì chiều cao là đoạn nào?

 Kể tên các mặt, các đỉnh, và các cạnh của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’?

 

doc 27 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Chương 4: Hình lăng trụ đứng - Hình chóp đều - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Tiết 55
NS: / / 2012
ND: / / 2012
Chương IV:
HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG – HÌNH CHÓP ĐỀU.
A – HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG.
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT.
I/ Mục tiêu:
HS thông qua trực quan phát hiện được các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của 1 hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật.
Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách kí hiệu.
II/ Chuẩn bị: SGK; thước thẳng; mô hình của hình hộp chữ nhật; mô hình hình lập phương.
III/ Tiến trình:
	A/ Ổn định lớp:
	B/ Kiểm bài cũ:
	C/ Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 Giới thiệu về chương IV.
 Trong chương IV chúng ta học về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều. Đó là những hình mà các điểm của chúng không cùng nằm trong 1 mặt phẳng.
 Hình hộp chữ nhật.
Trong thực tế đời sống có rất nhiều vật thể có hình dạng của hình hộp chữ nhật. Hãy nêu 1 số ví dụ, và cho biết có bao nhiêu mặt, mỗi mặt là hình gì?
Trong 1 hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh, và cạnh?
 Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là 2 đáy, khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên.
Quan sát cục Rubic là hình lập phương có 6 mặt là những hình gì? Vì sao hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật?
 Mặt phẳng và đường thẳng.
Nếu phải vẽ 1 hình hộp chữ nhật thì làm như thế nào?
 Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh trong không gian thành hình bình hành ABCD
 Vẽ hình ch/nhật AA’D’D.
 Vẽ CC’// DD’ và CC’= DD’. Nối C’D’.
 Vẽ các nét khuất BB’//= AA’; A’B’; B’C’.
 Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ thì 2 đáy là ABCD và A’B’C’D’ còn cạnh AA’; BB’; CC’; DD’ là các chiều cao. Hoặc 2 đáy là AA’B’B và DD’C’C thì chiều cao là đoạn nào?
Kể tên các mặt, các đỉnh, và các cạnh của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’?
Các vật có hình dạng là hình hộp chữ nhật: Các thùng chứa hàng; hồ cá; hộp phấn; 
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật.
Một hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh và 12 cạnh.
Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông. Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật, nên hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật.
Khi hình hộp chữ nhật có 2 đáy là AA’B’B và DD’C’C thì chiều cao là đoạn AD,  
Có 6 mặt: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; BCC’B’; CC’C’D; DAA’D’.
 Có 8 đỉnh: A; B; C; D; A’; B’; C’; D’.
 Có 12 cạnh: AB; AA’; AD; BC; 
1/ Hình hộp chữ nhật:
 + Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình chữ nhật.
 + Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
 + Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là 2 đáy, khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên.
 + Hình lập phương là h/hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông.
2/ Mặt phẳng và đường thẳng:
 Có 6 mặt: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; BCC’B’; CC’C’D; DAA’D’. Là các mặt phẳng trải ra vô tận.
Có 8 đỉnh: A; B; C; D; A’; B’; C’; D’. Là các điểm
Có 12 cạnh: AB; AA’; AD; BC;  như là các đoạn thẳng.
	D/ Củng cố:
	1/96 Hãy kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ:
 AB = CD = PQ = CD.
 BC = NP = MQ = AD.
 AM = BN = CP = DQ.
	2/96 Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1.
 a/ Vì CBB1C1 là hình chữ nhật nên O là trung điểm của đg/chéo CB1 thì O cũng là trung điểm của BC1.
 b/ K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1.
IV/ Hướng dẫn ở nhà:
Tự vẽ một số hình hộp chữ nhật và thông qua đó nắm chắc các khái niệm về hình hộp chữ nhật.
Giải các bài tập: 3, 4/97 và 1, 3, 5/105 (SBT).
Ôn lại công thức diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
* Rút kinh nghiệm: 	
Tuần 30
Tiết 56
NS: / / 2012
ND: / / 2012
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Nhận biết (qua mô hình) khái niệm về 2 đg/thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của 2 đg/th trong không gian.
Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đg/th song song với mặt phẳng và 2 mặt phẳng song song.
HS nhận xét được trong thực tế 2 đg/th song song, đg/th song song với mặt phẳng, 2 mặt phẳng song song.
HS nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
II/ Chuẩn bị: SGK; thước thẳng; mô hình.
III/ Tiến trình:
	A/ Ổn định lớp:
	B/ Kiểm bài cũ:
	 Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Hãy cho biết:
	a/ Hình hộp này có mấy mặt, các mặt là hình gì? Kể tên vài mặt đó?
 Hình này gồm 6 mặt là: ABCD; A’B’C’D’; 
b/ Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh? Và có mấy cạnh?
 Hình có 8 đỉnh là: A; B; C; D; A’; B’; C’; D’.
 Và có 12 cạnh: AB; AA’; 
c/ AB và AA’ có nằm trong cùng 1 mặt phẳng hay không? Có điểm chung hay không?
 AB và AA’ nằm trong mặt phẳng (ABB’A’), có điểm chung là A.
 d/ AA’ và BB’ có nằm trong cùng 1 mặt phẳng hay không? Có điểm nào chung hay không?
	AA’ và BB’ cùng nằm trong mặt phẳng (ABB’A’), nhưng không có điểm chung.
C/ Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 Hai đg/th song song trong không gian:
Hai đg/th AA’ và BB’ cùng nằm trong mặt phẳng (ABB’A’), nhưng không có điểm chung. Ta nói AA’// BB’. Như vậy thế nào là 2 đg/th song song với nhau trong không gian?
Thế còn 2 đg/th CC’ và BC là 2 đg/th có vị trí như thế nào?
Và 2 đg/th AD và D’C’ có điểm chung hay không? Có song song với nhau hay không?
 Trong không gian AD và D’C’ không có điểm chung và cũng không song song với nhau ta nói đây là 2 đg/th chéo nhau.
Như vậy trong không gian với 2 đg/th a và b phân biệt thì có thể xảy ra mấy vị trí tương đối?
Trong không gian, nếu a // b và b // c thì a // c. Hãy lập luận vì sao BC // A’D’?
Đg/th song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song.
Hãy quan sát hình hộp chữ nhật:
 AB có song song với A’B’ hay không ? Và AB có nằm trong m/phẳng (A’B’C’D’) hay không?
 Khi AB Ë (A’B’C’D’) và AB // A’B’ mà A’B’Ì (A’B’C’D’) thì AB // (A’B’C’D’).
Hãy tìm trong hình hộp chữ nhật các đg/th song song với (A’B’C’D’)? chúng có điểm chung với (A’B’C’D’) hay không?
 Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, xét 2 m/phẳng (ABCD) và (A’B’C’D’) thì vị trí tương đối của các cặp đg/th sau như thế nào: AB và AD; A’B’và A’D’; AB và A’B’; AD và A’D’? 
 Mặt/ph (ABCD) chứa 2 đg/th cắt nhau AB và AD; (A’B’C’D’) chứa 2 đg/th cắt nhau A’B’ và A’D’ mà AB // A’B’; AD // A’D’ thì ta nói (ABCD) // (A’B’C’D’).
 Trên hình hộp còn m/ph nào song song?
Hai đg/th song song trong không gian là 2 đg/th:
 + Cùng nằm trong 1 mặt phẳng.
 + Và không có điểm chung
CC’ và CB cùng nằm trong (BB’C’C) và có điểm chung là C, ta nói CC’ và CB cắt nhau tại C.
AD và D’C’ không có điểm chung và cũng không song song với nhau vì không cùng nằm trong mặt phẳng.
Ttrong không gian với a, b phân biệt thì có thể có:
 + a // b.
 + a cắt b.
 + a chéo b.
Vì BC // AD (cạnh đối hcn ABCD).
 Và AD // A’D’ (cạnh đối hcn BCC’B’).
 Do đó BC // A’D’(// AD).
AB // A’B’ vì là cạnh đối của hcn ABB’A’.
 AB không nằm trong mặt phẳng (A’B’C’D’).
AB, BC, CD, DA là các đg/th song song (A’B’C’D’).
Đg/th // m/phẳng thì không có điểm chung.
AB cắt AD.
 A’B’ cắt A’D’.
 AB // A’B’.
 AD // A’D’.
 Chẳng hạn: (AA’B’B) song song (DD’C’C), vì trong mỗi mặt chứa 2 đg/th cắt nhau và lần lượt song song với nhau.
1/ Hai đg/th song song trong không gian:
 + Trong không gian a//b nếu
a và b cùng nằm trong 1 mặt phẳng.
a và b không có điểm chung. 
 + Trong không gian a cắt b nếu:
a và b nằm trong 1 mặt phẳng.
a và b không song song.
+ Trong không gian a chéo b nếu:
a và b không cùng thuộc 1 mặt phẳng.
+ Trong không gian, nếu:
 a // b và c // b thì a // c.
2/ Đương thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song:
 Khi AB Ë (A’B’C’D’) và AB // A’B’ 
mà A’B’Ì (A’B’C’D’)
 thì AB // (A’B’C’D’).
 Mặt/ph (ABCD) chứa 2 đg/th cắt nhau AB và AD; (A’B’C’D’) chứa 2 đg/th cắt nhau A’B’ và A’D’ mà AB // A’B’; AD // A’D’ thì ta nói (ABCD) // (A’B’C’D’).
 Ví dụ: Trần nhà và sàn nhà là 2 mặt phẳng song song.
 Học nhận xét SGK/99.
	D/ củng cố:
	Bài 5/100 HS dùng chì màu tô vào SGK/100. Bài 6/100 
	 a/ Những cạnh nào song song với C1C?
 Đó là D1D // A1A // B1B // C1C.
 b/ Những cạnh nào song song với A1D1?
 Đó là B1C1 // BC // AD // A1D1.
IV/ Hướng dẫn ở nhà:
Nắm chắc 3 vị trí tương đối của 2 đg/thẳng; Khi nào đg/th song song với m/ph; khi nào 2 m/ph song song với nhau.
Giải các bài tập: 7, 8, 9/ 100 và 7, 8, 9/106 (SBT). Chuẩn bị ôn công thức tính thể tích hình hộp, hình lập phương./.
* Rút kinh nghiệm: 	
Tuần 31
Tiết 57
NS: / / 2012
ND: / / 2012
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT.
I/ Mục tiêu:
Bằng hình ảnh cụ thể cho HS bước đầu nắm được dấu hiệu để đg/thẳng vuông góc với m/phẳng, hai m/phẳng vuông góc với nhau.
Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
Biết vận dụng công thức vào tính toán.
II/ Chuẩn bị: SGK; thước thẳng; mô hình.
III/ Tiến trình:
	A/ Ổn định lớp:
	B/ Kiểm bài cũ:
	1/ Hai đg/th a và b trong không gian có những vị trí tương đối nào?
	2/ Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1.
 a/ Giải thích vì sao AD // (A1B1C1D1)?
 Vì AD // A1D1 mà A1D1 Ì (A1B1C1D1) nên AD // (A1B1C1D1).
 b/ Nêu vài ví dụ về 2 m/phẳng song song với nhau?
 (ABCD) // (A1B1C1D1); (ADD1A1) // (BCC1B1); 
	C/ Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 Đg/th vuông góc với m/ph. Hai m/ph vuông góc với nhau.
Quan sát thanh xà nhảy cao với mặt nệm và hai cây cột đỡ xà với mặt đất chúng ta rút ra nhận xét gì?
Quan sát hình hộp chữ nhật sau: A’A có vuông góc với AD hay không? A’A có vuông góc với AB hay không?
 A’A ^ AD và A’A ^ AB (vì là 2 cạnh kề của hcn).
 AD và AB có vị trí tương đối như thế nào? Cùng thuộc mặt phẳng nào? 
 Như vậy, khi A’A vuông góc với 2 đg/th cắt nhau AD và AB của (ABCD) ta nói A’A ^ (ABCD).
 Khi đg/th d vuông góc với m/ph (P) thì d vuông góc với mọi đg/th chứa trong (P).
 Khi (Q) É d và d ^ (P) thì ta nói (P) ^ (Q). Hãy tìm trong thực tiễn vài ví dụ?
Giải ?2: Trong hình hộp nói trên tìm các đg/th vuông góc với (ABCD)? Đg/th AB có nằm trong (ABCD) hay không? AB có vuông góc với (ADD’A’) hay không?
 Thể tích của hình hộp chữ nhật.
Muốn biết thể tích của hồ nuôi cá em phải làm thế nào? Nếu phải đo 3 kích thước của hồ cá hình hộp chữ nhật các em đo 3 cạnh nào?
 Thể tích hình hộp chữ nhật bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
Thể tích hình lập phương được tính như thế nào?
Hãy tính thể tích hình lập phương biết diện tích toàn phần là 216cm2.
Thanh xà song song với mặt nệm. Còn 2 cây cột đỡ xà thì vuông góc với mặt đất.
A’A ^ AD (vì là cạnh kề của hcn). 
 Còn A’A ^ AB (vì là 2 cạnh kề của hcn).
 AD và AB cùng thuộc m/ph (ABCD) và là 2 đg/th cắt nhau tại A.
Hai mặt/ph vuông góc trong thực tiễn :Bức tường và sàn nhà; cánh cửa ra vào và mặt đất; 
?2 Các đg/th vuông góc với (ABCD) là: A’A; B’B’ C’C; D’D.
 AB Ì (ABCD) hiển nhiên
 AB ^ (ADD’A’) vì 
 AB ^ AA’ (cạnh kề hcn ABB’A’)
 AB ^ AD (cạnh kề hcn ADD’A’).
 Mà AA’ và AD cắt nhau cùng thuộc (ADD’A’).
Đo 3 kích thước: chiều dài; chiều rộng; chiều cao. Thể tích hồ cá là tích của chiề ... iác nào, cách tính ra sao?
Sử dụng Pytago cho các tam giác vuông DSHM, H = 900 và DSKM, K = 900.
Diện tích xung quanh h/chóp tứ giác đều tính như thế nào? Và để tính ra thể tích cần phải tính được điều gì?
Sxq = p.d
 V =S.h. Cần tính được chiều cao h = SH nhờ vào đ/lí Pytago cho DSHI, H = 900.
Để tính diện tích xung quanh của h/chóp cụt, thì các mặt bên là hình gì?
Các mặt bên của h/chóp cụt là hình thang cân, có diện tích là: Shtc == 10,5cm2.
47/124
 Các miếng (1), (2), (3) không gấp được 1 hình chóp đều.
 Miếng (4) khi gấp và dán chập 2 tam giác vào thì được các mặt bên của hình chóp tam giác đều.
46/124
a/ Tính diện tích đáy và thể tích của hình chóp?
 Diện tích đáy của hình chóp là lục giác đều nên:
 Sđ = 6.SMNH = 6. = 
 = 216.cm2.
 Thể tích của hình chóp là:
 V =Sđ.h =.216..35 = 2520.cm3.
b/ Tính độ dài cạnh bên và tính diện tích toàn phần của hình chóp?
 + Tính SM = ?
 Trong DSHM, H = 900 theo Pytago ta có:
 SM2 = SH2 + HM2 
 Þ SM2 = 1369 Þ SM == 37cm.
 Vậy độ dài cạnh bên SM = 37cm.
 + Tính độ dài trung đoạn SK = ?
 Trong DSKM, K = 900 theo Pytago ta có:
 SK2 = SP2 – KP2 = 1333
 Þ SK = » 36,51cm.
 + Tính Sxq = ? và Sđ = ?
 Sxq = p.d = 12.3.36,51 » 1314,4cm2.
 Sđ = 216. » 374,1cm2.
 + Tính diện tích toàn phần của h/chóp:
 Stp = Sxq + Sđ » 1314,4 + 374,1 » 1688,5cm3.
49/125
 Tính diện tích xung quanh của các hình chóp tứ giác đều sau:
 Diện tích xung quanh là:
 Sxq = p.d =.6.4.10 = 120cm2.
 Thể tích của h/chóp là:
 V =S.h.
Cần tính h = SH =?
 Trong DSHI, H = 900 theo Pytago ta có:
 SH2 = SI2 – HI2 = 100 – 9 = 91
 Þ SH =» 9,5cm.
 Vậy V ».62.9,3 » 114,47cm3.
50/125
 a/ Tính thể tích của h/chóp đều:
 V =.6,52.12 = 169cm3.
 b/ Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều:
Diện tích hình thang cân là mặt bên của h/chóp cụt là:
 Shtc == 10,5cm2.
Diện tích xung quanh là:
 Sxq = 10,5.4 = 42cm2.
	D/ Củng cố theo từng phần:
IV/ Hướng dẫn ở nhà:
Tiếp tục học và tự soạn phần trả lời các câu hỏi ôn chương IV/125-126.
Giải các bài tập: 52, 53, 54/128.
* Rút kinh nghiệm: 	
Tuần 34
Tiết 67
NS: / / 2012
ND: / / 2012
ÔN TẬP CHƯƠNG IV.
I/ Mục tiêu:
HS được hệ thống hoá các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều trong chương.
Vận dụng các công thức đã học vào giải các bài tập (nhận biết và tính toán,)
Thấy được mối liên giữa các kiến thức đã học với thực tế.
II/ Chuẩn bị: SGK; thước; com-pa; phấn màu.
III/ Tiến trình:
	A/ Ổn định lớp:
	B/ Kiểm bài cũ:
	1/ Quan sát hình hộp chữ nhật rồi chỉ ra:
 a/ Các đg/thẳng song song: AB // DC // D’C’ // A’B’.
 b/ Các đg/thẳng cắt nhau: AA’ cắt AB, AD cắt DC.
 c/ Hai đg/thẳng chéo nhau: AD và A’B’ chéo nhau.
 d/ Đg/thẳng song song với mặt phẳng: AB // (A’B’C’D’). Vì AB // A’B’ mà A’B’Ì (A’B’C’D’).
 e/ Đg/thẳng vuông góc với mặt phẳng: AA’^ (ABCD) vì AA’^ AD và AB cắt nhau trong (ABCD).
 f/ Hai mặt/ph song song (ADD’A’) // (BCC’B’) vì AD // BC; AA’// BB’, AD, AA’Ì (ADD’A’) và BC, BB’Ì (BCC’B’).
 g/ Hai mặt/ph vuông góc với nhau: (ADD’A’) ^ (ABCD) vì AA’Ì (ADD’A’) và AA’^ (ABCD).
	2/ a/Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là những hình vuông. 
	 b/ Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là hình chữ nhật.
	 c/ Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh. Hai mặt đáy là hình tam giác. Ba mặt bên là hình chữ nhật. 
	 3/ Gọi tên các hình chóp dưới đây:
H.138: Hình chóp tam giác A.BCD.
H.139: Hình chóp tứ giác S.ABCD.
H.140: Hình chóp ngũ giác S.ABCDE.
Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.
Hình
Sxq
Stp
V
Hình lăng trụ đứng
Sxq = 2p . h.
p: nửa chu vi đáy.
h: Chiều cao.
Stp = Sxq + 2Sđ.
V = S . h.
S: Diện tích đáy.
h: Chiều cao.
Hình chóp đều
Sxq = p . d.
p: Nửa chu vi.
d: Trung đoạn.
Stp = Sxq + Sđ.
V =.S . h.
S: Diện tích đáy.
h: Chiều cao.
	C/ Bài mới:
Hoạt động của thầy,trò
Hoạt động của trò
Tính diện tích xung quanh, toàn phần và th/tích của h/lăng trụ đáy là h/vuông như thế nào?
Vì có 4 hình chữ nhật kích thước như nhau nên Sxq = 4ah.
 Stp = Sxq + 2Sđ.
 V = Sđ . h = a2.h.
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác đều như thế nào?
Các mặt bên là 3 hình chữ nhật kích thước như nhau nên:
 Sxq = 3ah.
 Stp = 3ah + 2.
 V =.h.
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lăng trụ lục giác đều là bao nhiêu?
Sxq = 5ah.
 Stp = 5ah + 2.
 V =.h.
Muốn tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đáy là hình thoi ta làm thế nào? Stp ; V bằng bao nhiêu?
Sxq = 4.5a.h.
 Stp = 20ah + 2.24a2.
 V = 24a2.h.
Muốn tính số bê tông ta phải tính như thế nào?
Cần tính ra thể tích h/lăng trụ đáy là ngũ giác ABCFE.
 Số chuyến: 0,5964:0,06 » 10
Muốn tính diện tích đáy của hình lăng trụ đáy là h/th cân ta làm như thế nào?
Vì là h/th cân nên:
AH==
 == 3,16. 
Trong h/hộp chữ nhật với 3 kích thước a, b, c thì độ dài đg/chéo AD được tính theo công thức nào?
AD =. Và tương tự cho các cạnh còn lại
Thể tích h/chóp cụt đều phải tính như thế nào?
Ta dựa vào:
 Vh/ch = VL.ABCD – VL.EFGH .
Mà
VL.EFGH =.102.15 = 500cm3.
VL.ABCD =.202.30 = 4000cm3.
Vh/ch = 4000 – 500 = 3500cm3.
51/127 Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích đứng có chiều cao h và đáy là:
a/ Hình vuông cạnh a.
 Sxq = 4ah.
 Stp = 4ah + 2a2.
 = 2a(2h + a).
 V = a2.h.
b/ Tam giác đều cạnh a.
 Sxq = 3ah.
 Stp = 3ah + 2 = 3ah += a(3h +)
 V =.h.
 c/ Lục giác đều cạnh a.
 Sxq = 6ah.
 Sđ = 6 =. Stp = 6ah + .2.
 V =.h.
 d/ Hình thang cân, đáy lớn 2a, các cạnh còn lại là a.
 Sxq = 5ah.
 Sđ =.
 Stp = 5ah + 2= a(5h + ).
 V =.h.
 e/ Hình thoi có 2 đg/chéo là 6a và 8a.
 Cạnh h/thoi đáy là: AB == 5a.
 Sxq = 4.5a.h = 20ah.
 Sđ = = 24a2.
 Stp = 20ah + 2.24a2 = 20ah + 48a2 = 4a(5h + 12a)
 V = 24a2.h.
54/128
 Ta tính được: SABCD = 21,42m2; SDEF = 1,54m2.
 SABCFE = 19,88m2.
 a/ Lượng bê tông là: V = 19,88 . 0,03 = 0,5964m3.
 b/ Vì số chuyến là số nguyên nên có 10 chuyến.
52/128
 Diện tích xung quanh khối gỗ là:
 Sxq = 3.11,5 + 6.11,5 + 2.3,5.11.5 =
 = 184cm2.
 Độ dài đg/cao hình thang cân đáy là:
 AH === 3,16
Và dễ c/m AD = HK = 3; CK = BH = 1,5.
Diện tích đáy là:
 Sđ == 14,22cm2.
 Vậy diện tích toàn phần của khối gỗ là: 
 Stp = Sxq + 2Sđ = 184 + 2.14,22 = 212,44cm2.
55/128 Quan sát hình rồi điền số thích hợp vào ô trống:
AB
BC
CD
AD
1
2
2
3
2
3
6
7
2
6
9
11
9
12
20
25
57/129 
Tính thể tích của hình chóp đều sau:
 Diện tích đáy của h/chóp là:
 Sđ === 25cm2.
 Thể tích h/chóp là:
 V =.25.20 » 288,33cm3.
 Tính thể tích của hình chóp cụt đều:
Ta biết Vh/ch = VL.ABCD – VL.EFGH .
 VL.EFGH =.102.15 = 500cm3.
 VL.ABCD =.202.30 = 4000cm3.
Vậy thể tích của hình chóp cụt là: 
 Vh/ch = VL.ABCD – VL.EFGH = 4000 – 500 = 3500cm3.
	D/ Củng cố theo từng phần:
IV/ Hướng dẫn ở nhà:
Tự ôn lại nắm vững vị trí tương đối giữa đg/thẳng và đg/thẳng (song song, cắt nhau, chéo nhau); giữa đg/th và mặt/ph; giữa 2 mặt/ph (song song, vuông góc).
Nắm vững khái niệm hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình chóp đều.
* Rút kinh nghiệm: 	
Tuần 351-27
T68- 69
NS: / / 2012
ND: / / 2012
ÔN TẬP CUỐI NĂM.
I/ Bài luyện tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tính diện tích toàn phần của lăng trụ đứng theo công thức như thế nào?
Stp là tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy.
Tính khối lượng cát trong thùng tính như thế nào?
Vì 1m3cát nặng --- 1,6 tấn
 34,72m3 ---------- ?
 Và xe chở trọng tải của nó.
Hãy nêu công thức tính độ dài đg/chéo AC1 của hình lập phương, khi biết cạnh là x?
Theo đ/lí Pytago cho các tam giác vuông ta có:
AC12 = x2 + x2 + x2.
Þ AC1 ==
Þ x = 2 (đvđd).
Diện tích mặt ngoài của hình chóp đều và một hình hộp chữ nhật được tính như thế nào?
Tìm diện tích của một đáy hình hộp chữ nhật; Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật; diện tích xung quanh của hình chóp đều rồi cộng lại.
 Trong câu b, ta tính diện tích xung quanh của một hình chóp đều rồi nhân đôi.
Tính diện tích toàn phần như thế nào? Và thể tích bằng bao nhiêu?
Stp = Sxq + 2Sđ .
 V = Sđ .h.
Muốn tính diện tích xung quanh phải tính điều gì?
Cần tính diện tích của một mặt bên và cần phải tính SK
 Trong DSOK, Ô = 900 có:
 SK2 = OS2 + OK2 = 122 + 52 = 169
 Þ SK = 13cm.
 Diện tính mặt bên là:
 SABC =.BC.SK =.10.13 = 65cm2. 
76/127
 Tính diện tích toàn phần của lăng trụ đứng theo các kích thước như hình vẽ sau ?
 Diện tích đáy ABC là:
 S1 =.4.6 = 12m2.
 Diện tích mặt BCC1B1 là:
 S2 = 6.10 = 60m2.
 Diện tích mặt AA1B1B là:
 S3 = 10.5 = 50m2.
 Diện tích toàn phần của hình lăng trụ là:
 Stp = 2S1 + S2 + 2S3 = 184m2.
77/128
a/ Tính thể tích của thùng chứa?
 Vì thùng chứa có dạng lăng trụ đứng:
 V = 1,6.3,1.7 = 34,72m3.
b/ Khối lượng của cát trong thùng xe là:
 34,72 ..1,6 = 41,664 tấn.
 c/ Phần diện tích bên trong gồm diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng với các kích thước 1,6; 3,1 và 7m cùng với 1 hình chữ nhật với 2 kích thước 3,1 và 7m.
 S = 3,1.7 + 2(3,1 + 7).1,6 = 54,02 m2.
78/128
Độ dài đg/chéo AC1 của một hình lập phương là .
 a/ Độ dài mỗi cạnh là bao nhiêu?
 Vì là hình lập phương gọi cạnh là x ta có:
 AC1 ==
 Þ 3x2 = 12 Þ x2 = 4 Þ x = 2 (đvđd).
 b/ Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương?
 Thể tích của hình lập phương là: 23 = 8 (đvtt).
 Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 24 (đvdt).
80/129
 Hãy tìm diện tích mặt ngoài theo các kích thước trong hình sau. Biết hình gồm:
 a/ Một hình chóp đều và 1 hình hộp chữ nhật?
 Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 4.5.2 = 40m2.
 Diện tích của một đáy hình hộp chữ nhật:
 5.5 = 25m2.
 Chiều cao của một mặt bên là: = » 3,9m.
 Nên diện tích xung quanh của hình chóp đều là:
 Sxq = 3,9. .5.4 » 39m2.
 Vậy diện tích mặt ngoài của hình là 39 + 25 + 40 = 104m2.
 b/ Gồm hai hình chóp đều?
 Chiều cao của một mặt bên là: 
 =» 9,48m.
 Diện tích xung quanh của một hình chóp là:
 4. .6.9,48 » 114m2.
 Diện tích cần tính khoảng: 228m2.
83/129
 Hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông, chiều cao lăng trụ là 7cm. Độ dài hai cạnh góc vuông của đáy là 3cm; 4cm.
 a/ Tính diện tích của một mặt đáy?
 .3.4 = 6cm2.
 b/ Diện tích xung quanh:
 7.(3 + 4 + 5) = 84cm2.
 c/ Diện tích toàn phần là: 
 84 + 2.6 = 96cm2.
 d/ Thể tích của hình lăng trụ là:
 V = 7.6 = 42cm3.
85/129
 Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy là 10cm; chiều cao hình chóp là 12cm. Tính:
 a/ Diện tích toàn phần của hình chóp?
 Trong DSOK, Ô = 900 có:
 SK2 = OS2 + OK2 = 122 + 52 = 169
 Þ SK = 13cm.
 SABC =.BC.SK =.10.13 = 65cm2.
Tổng diện tích của bốn mặt bên là: 
 4.65 = 260cm2.
 Diện tích toàn phần là: Stp = Sxq + Sđ = 260 + 10.10 = 360cm2.
 b/ Thể tích của hình chóp đều là:
 V =.Sđ. SO =.100.12 = 400cm3.
* Rút kinh nghiệm: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 8 Chuong IV20112012.doc