- GV: Đưa hình vẽ 121/sgk và cho HS làm
- Xét các hình a, b, c, d, e trên lưới kẻ ô vuông mỗi ô là một đơn vị diện tích.
a) Kiểm tra xem diện tích của a là 9 ô vuông, diện tích của hình b cũng là 9 ô vuông hay không?
b) Tại sao nói diện tích của d gấp 4 lần diện tích của c
c) So sánh diện tích của c và của e
- GV: Ta đã biết 2 đoạn thẳng bằng nhau có độ dài bằng nhau. Một đoạn thẳng chia ra thành nhiều đoạn thẳng nhỏ có tổng các đoạn thẳng nhỏ bằng đoạn thẳng đã cho. Vậy diện tích đa giác có tính chất tương tự như vậy không?
+ Người ta thường ký hiệu diện tích đa giác ABCDE là SABCDE hoặc S. 1. Khái niệm diện tích đa giác
+ Đếm trong hình a có 9 ô vuông vậy diện tích hình a là 9 ô
+ Hình b có 8 ô nguyên và hai nửa ghép lại thành 1 ô vuông, nên hình b cũng có 9 ô vuông.
+ Diện tích hình d = 8 đơn vị diện tích, Diện tích hình c = 2 đơn vị diện tích, Vậy diện tích d gấp 4 lần diện tích c
+ Diện tích e gấp 4 lần diện tích c
* Kết luận:
- Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi 1 đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.
- Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định. Diện tích đa giác là 1 số dương.
Tính chất: SGK
Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính diện tích hình chữ nhật
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- GV: Hình chữ nhật có 2 kích thước a & b thì diện tích của nó được tính như thế nào?
* Chú ý:
Khi tính diện tích hình chữ nhật ta phải đổi các kích thước về cùng một đơn vị đo
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật.
* Định lý:
Diện tích của hình chữ nhật bằng tích 2 kích thước của nó.
S = a. b
* Ví dụ:
Ngày soạn: 14/11/2014 Ngày dạy: 15/11/2014 Tiết 26: CHƯƠNG II: ĐA GIÁC – DIỆN TÍCH ĐA GIÁC §1. ĐA GIÁC – ĐA GIÁC ĐỀU I. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức - Phát biểu được khái niệm đa giác lồi đa giác đều. - Vẽ và nhận biết được đa giác lồi, một số đa giác đều. - Vẽ được trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều. 1.2. Kỹ năng - Sử dụng được phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác 1.3. Tư duy – Thái độ - Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình II. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên - Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ 2.2. Học sinh - Ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định tổ chức 3.2. Bài cũ 3.3. Bài mới Hoạt động 1: Khái niệm về đa giác HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV: cho HS quan sát các hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 (sgk) - Mỗi hình trên đây là một đa giác, chúng có đặc điểm chung gì ? - Nêu định nghĩa về đa giác? - GV: chốt lại - GV cho HS làm ?1 GV: Tại sao hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA ở hình bên không phải là đa giác? GV: Tương tự như tứ giác lồi em hãy định nghĩa đa giác lồi? GV: từ nay khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm ta hiểu đó là đa giác lồi. - GV cho HS làm ?2 - Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi? - GV cho HS làm ?3 - Quan sát đa giác ABCDEG rồi điền vào ô trống - GV: cho HS quan sát và trả lời - GV:+ Các điểm nằm trong của đa giác gọi là điểm trong đa giác + Các điểm nằm ngoài của đa giác gọi là điểm ngoài đa giác. + Các đường chéo xuất phát từ một đỉnh của đa giác. + Các góc của đa giác. + Góc ngoài của đa giác. - GV: cách gọi tên cụ thể của mỗi đa giác như thế nào? - GV: chốt lại(Chú ý) 1. Khái niệm về đa giác + Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, AC, CD, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng ( Hai cạnh có chung đỉnh ) - Các điểm A, B, C, D gọi là đỉnh - Các đoạn AB, BC, CD, DE... gọi là cạnh Hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA ở hình trên không phải là đa giác vì 2 đoạn thẳng DE & EA cùng nằm trên một đường thẳng. * Định nghĩa: (SGK) ?2 ?3 Chú ý: - Lấy số đỉnh của mỗi đa giác đặt tên - Đa giác n đỉnh ( n 3) thì gọi là hình đa giác n cạnh - n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác - n = 7, 9,10, 11, 12, Hình bảy cạnh, hình chín cạnh, Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm đa giác đều HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV: hình cắt bằng giấy các hình 20 a, b, c, d - GV: Em hãy quan sát và tìm ra đặc điểm chung nhất ( t/c) chung của các hình đó. - Hãy nêu định nghĩa về đa giác đều? -Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của các hình 2. Đa giác đều * Định nghĩa: (SGK) + Tất cả các cạnh bằng nhau + Tất cả các góc bằng nhau + Tổng số đo các góc của hình n giác bằng: Sn = (n - 2).1800 + Tính số đo ngũ giác:(5 - 2).1800 =5400 + Số đo từng góc: 5400 : 5 = 1080 IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều - Làm các bài tập số 1 ; 3 (Tr115/SGK) V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 04/12/2014 Ngày dạy: 06/12/2014 Tiết 27: §2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức - HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, các tính chất của diện tích - Hiểu được để CM các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích 1.2. Kỹ năng - Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích 1.3. Tư duy – Thái độ - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ II. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên - Giáo án, SGK, Thước kẻ 2.2. Học sinh - Compa, Êke, thước kẻ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định tổ chức 3.2. Bài cũ 3.3. Bài mới Hoạt động 1: Hình thành khái niệm diện tích đa giác HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV: Đưa hình vẽ 121/sgk và cho HS làm - Xét các hình a, b, c, d, e trên lưới kẻ ô vuông mỗi ô là một đơn vị diện tích. a) Kiểm tra xem diện tích của a là 9 ô vuông, diện tích của hình b cũng là 9 ô vuông hay không? b) Tại sao nói diện tích của d gấp 4 lần diện tích của c c) So sánh diện tích của c và của e - GV: Ta đã biết 2 đoạn thẳng bằng nhau có độ dài bằng nhau. Một đoạn thẳng chia ra thành nhiều đoạn thẳng nhỏ có tổng các đoạn thẳng nhỏ bằng đoạn thẳng đã cho. Vậy diện tích đa giác có tính chất tương tự như vậy không? + Người ta thường ký hiệu diện tích đa giác ABCDE là SABCDE hoặc S. 1. Khái niệm diện tích đa giác + Đếm trong hình a có 9 ô vuông vậy diện tích hình a là 9 ô + Hình b có 8 ô nguyên và hai nửa ghép lại thành 1 ô vuông, nên hình b cũng có 9 ô vuông. + Diện tích hình d = 8 đơn vị diện tích, Diện tích hình c = 2 đơn vị diện tích, Vậy diện tích d gấp 4 lần diện tích c + Diện tích e gấp 4 lần diện tích c * Kết luận: - Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi 1 đa giác được gọi là diện tích đa giác đó. - Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định. Diện tích đa giác là 1 số dương. Tính chất: SGK Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính diện tích hình chữ nhật HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV: Hình chữ nhật có 2 kích thước a & b thì diện tích của nó được tính như thế nào? * Chú ý: Khi tính diện tích hình chữ nhật ta phải đổi các kích thước về cùng một đơn vị đo 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật. * Định lý: Diện tích của hình chữ nhật bằng tích 2 kích thước của nó. S = a. b * Ví dụ: Hoạt động 3: Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV: Phát biểu định lý và công thức tính diện tích hình vuông có cạnh là a? - GV: Hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng ( a = b) S = a.b = a.a = a2 - GV: Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật suy ra công thức tính diện tích tam giác vuông có cạnh là a, b ? 3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. a) Diện tích hình vuông * Định lý: Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2 b) Diện tích tam giác vuông * Định lý: Diện tích của tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh của nó. S = a.b IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Học bài & làm các bài tập: 7,8,9,11,12,13 (Tr 118, 119/SGK) - Xem trước bài tập phần luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 12/12/2014 Ngày dạy: 13/12/2014 Tiết 28: §3. DIỆN TÍCH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức - HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác, các tính chất của diện tích. 1.2. Kỹ năng - Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích 1.3. Tư duy – Thái độ - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ II. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên - Bảng phụ, dụng cụ vẽ hình 2.2. Học sinh - Thước, com pa, đo độ, êke III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định tổ chức 3.2. Bài cũ - Viết công thức tính diện tích các hình: tam giác vuông. 3.3. Bài mới Hoạt động 1: Chứng minh công thức diện tích tam giác HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Cho HS nhắc lại công thức tính diện tích tam giác đã học ở bậc Tiểu học - Công thức này chính là nội dung định lý mà chúng ta sẽ phải cùng nhau chứng minh. - GV: Các em hãy vẽ ABC có 1 cạnh là BC chiều cao tương ứng với BC là AH rồi cho biết điểm H có thể Xảy ra những trường hợp nào? + GV: Ta phải CM định lý đúng với cả 3 trường hợp , GV dùng câu hỏi dẫn dắt. A H B C A B C H A B C H - GV: Chốt lại: ABC được vẽ trong trường hợp nào thì diện tích của nó luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó 1. Định lý: S = a.h * Định lý: Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng cạnh đó. GT ABC có diện tích là S, AH BC KL S = BC.AH * Trường hợp 1: H B (Theo Tiết 2 đã học) * Trường hợp 2: H nằm giữa B & C - Theo T/c của S đa giác ta có: SABC = SABH + SACH (1) Theo kq CM như (1) ta có: SABH = AH.BH (2) SACH = AH.HC Từ (1) &(2) có: SABC = AH(BH + HC) = AH.BC * Trường hợp 3: Điểm H ở ngoài đoạn BC: Ta có: SABH =SABC + SAHC SABC = SABH - SAHC (1) Theo kết quả chứng minh trên như (1) có: SABH = AH.BH SAHC = AH. HC (2) Từ (1)và(2) SABC = AH.BH - AH.HC = AH. BC ( đpcm) Hoạt động 2: Củng cố HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Yêu cầu HS làm bài tập 17 Tr121/SGK Qua bài học hôm nay, hãy cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì ? Giải thích : Cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là : Các tính chất của diện tích đa giác. Công thức tính diện tích tam giác vuông hoặc hình chữ nhật IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Học bài và làm các bài tập 17, 18, 19 (Tr 121/SGK). V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 15/12/2014 Ngày dạy: 19/12/2014 Tiết 29: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức - Củng cố và khắc sâu các kiến thức về diện tích tam giác 1.2. Kỹ năng - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng áp dụng các công thức đã học vào tính diện tích. Vẽ những hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước 1.3. Tư duy – Thái độ - Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng II. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên - Giáo án, Sgk, thước 2.2. Học sinh - Đọc trước bài III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định tổ chức 3.2. Bài cũ 3.3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bài 18/ SGK GV: Yêu cầu vẽ hình GV: Để SAMB = SAMC ta làm như thế nào? (Cần tính SAMB và SAMC và so sánh) Bài 19/SGK GV : Gọi HS dưới lớp nhận xét, sửa sai GV: Yêu cầu hs quan sát và tìm các tam giác có diện tích bằng nhau GV: Các D có diện tích bằng nhau, chúng có bằng nhau hay không? Bài 21/SGK GV : Cho HS làm bài cá nhân GV: Gọi 1 HS lên bảng GV: Gọi hs nhận xét bài trên bảng Bài 25/SGK GV: Yêu cầu HS nêu hướng làm GV: Gọi 1 HS lên bảng GV và HS cùng chữa bài trên bảng GV: Chốt lại độ dài đường cao của tam giác đều cạnh bằng a Bài 18/ SGK Kẻ đường cao AH ta có: SAMB = BM.AH ; SAMC = CM.AH Mà BM = CM (vì AM là trung tuyến) Do vậy SAMB = SAMC Bài 19/SGK a) Các D 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông Các D 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông b) Các D có diện tích bằng nhau có thể không bằng nhau Bài 21/SGK Ta có: ABCD là hình chữ nhật Þ AD = BC = 5cm và AB = CD = x DAED có EH ^ AD Þ SAED = EH.AD =.2.5 = 5cm2 Lại có SABCD = AB. BC = 5x cm2 Mà SABCD = 3SAED hay 5x = 3.5 Þ x = 3cm Bài 25/SGK DABC có AB = BC = CA = a AH BC, AH2 = AB2 - HB2 = AH = SABC =BC.AH =a. IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Nhắc lại kiến thức trọng tâm. - Ôn lại các kiến thức đã học trong học kì I V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 07/01/2015 Ngày dạy: 09/01/2015 Tiết: 33 §4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức - HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang. - Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích 1.2. Kỹ năng - Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích 1.3. Tư duy – Thái độ - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ II. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên - Giáo án, SGK, Dụng cụ vẽ hình 2.2. Học sinh - Thứơc com pa, đo độ, ê ke III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định tổ chức 3.2. Bài cũ 3.3. Bài mới Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào? - GV: Cho HS làm ?1 Hãy chia hình thang thành hai tam giác - GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy + Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung - GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện tích hình thang hay không? + Tạo thành hình chữ nhật SADC = ? ; S ABC = ? ; SABDC = ? GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang? 1. Công thức tính diện tích hình thang ?1 Hướng dẫn - Áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1) S ABC = AH. AB (2) - Theo tính chất diện tích đa giác thì : SABDC = S ADC + SABC = AH. HD + AH. AB =AH.(DC + AB) Công thức: (SGK) S = Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình bình hành HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành - GV cho HS làm ?2 - GV gợi ý: * Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào? - HS phát biểu định lý. Định lý: - Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh nhân với chiều cao tương ứng. S = a.h Hoạt động 3: Rèn kỹ năng vẽ hình theo diện tích HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Ví dụ: a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật. b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó. - GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát 3. Ví dụ IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ - HS xem hình 142 và trả lời các câu hỏi - Về nhà làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 (Tr 125,126/SGK) V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 09/01/2015 Ngày dạy: 10/01/2015 Tiết: 34 §5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức - HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau. - Hiểu được để chứng minh định lý về diện tích hình thoi 1.2. Kỹ năng - Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích hình thoi 1.3. Tư duy – Thái độ - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ II. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên - Giáo án, SGK, bảng phụ, dụng cụ vẽ 2.2. Học sinh - Thứơc com pa, đo độ, ê ke III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định tổ chức 3.2. Bài cũ a) Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành? b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau? 3.3. Bài mới Hoạt động 1: Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV: Cho thực hiện bài tập ?1 - Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD - GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD? - GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? - GV:Cho HS chốt lại 1. Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc ?1 Hướng dẫn SABC = AC.BH ; SADC = AC.DH Theo tính chất diện tích đa giác ta có S ABCD = SABC + SADC = AC.BH + AC.DH = AC(BH + DH) = AC.BD * Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó. Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình thoi HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV: Cho HS thực hiện bài ?2 - Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo. - GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi - Hãy tính S hình thoi bằng cách khác? - GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD - GV cho HS vẽ hình 147 SGK 2. Công thức tính diện tích hình thoi. * Định lý: Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo S = d1.d2 a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có: ME// BD và ME = BD; GN// BN và GN=BDME//GN và ME=GN=BD Vậy MENG là hình bình hành (1) Tương tự ta có: EN//MG ; NE = MG = AC (2) Vì ABCD là Hình thang cân nên AC = BD (3) Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM Vậy MENG là hình thoi. IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi. +Làm các bài tập 32, 34,35,36 (Tr 128,129/SGK) V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 10/01/2015 Ngày dạy: 12/01/2015 Tiết: 35 §6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức - Nắm vững công thức tính diện tích đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang 1.2. Kỹ năng - Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản 1.3. Tư duy – Thái độ - Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết II. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên - Giáo án, SGK, dụng cụ vẽ hình 2.2. Học sinh - Ôn tập công thức tính diện tích các hình III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định tổ chức 3.2. Bài cũ 3.3. Bài mới Hoạt động 1: Hình thành cách tính diện tích đa giác HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV đưa hình 148 tr 129 SGK lên trước lớp, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: - Để tính được diện tích của một đa giác bất kì, ta có thể làm như thế nào? - GV: Để tính SABCDE ta có thể làm thế nào? Cách làm đó dựa trên cơ sở nào? - GV: Để tính SMNPQR ta có thể làm thế nào? GV đưa hình 149 tr 129 SGK lên bảng và nói: Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông. 1. Hình thành cách tính diện tích đa giác SABCDE = SABC+SACD+SADE SMNPQR = SNST – (SMSR+SPQT) Hoạt động 2: Ví dụ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV đưa ra hình 150 SGK. - Ta chia hình này như thế nào? - Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần thiết để tính hình ABCDEGHI - GV chốt lại Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất - Bằng phép đo chính xác và tính toán hãy nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH, IK từ đó tính diện tích các hình AIH, DEGC, ABGH - Tính diện tích ABCDEGHI? 2. Ví dụ IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Làm bài tập số 37, 38, 39 (Tr 130,131/SGK). V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: § I. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức - 1.2. Kỹ năng - 1.3. Tư duy – Thái độ - II. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên - 2.2. Học sinh - III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1. Ổn định tổ chức 3.2. Bài cũ - 3.3. Bài mới Hoạt động 1: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ - V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tài liệu đính kèm: