Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 57, Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của một tam giác - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Lê

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 57, Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của một tam giác - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Lê

Hoạt động 1: 1. Đường phân giác của tam giác (10)

 Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu cho HS rõ thế nào là đường phân giác của một tam giác.

 Giả sử ABC cân tại A thì em hãy dự đoán điểm M là gì của đoạn BC?

 M là trung điểm thì AM là đường gì của ABC?

GV giới thiệu tính chất như trong SGK.

GV hướng dẫn HS về nhà chứng minh tính chất.

Hoạt động 2: 2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác (20)

GV hướng dẫn HS gấp bìa cứng hình tam giác để HS thấy đưọc ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm.

Từ đây, GV cho HS rút ra tính chất chính là định lý trong SGK.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 57, Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của một tam giác - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:27/03/2011
Ngày dạy : 30/03/2011 
Tuần: 31
Tiết: 57
§6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC 
CỦA MỘT TAM GIÁC
I. Mục Tiêu:
 * Kiến thức : Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ. Biết và chứng minh được trong một tam giác có 3 đường phân giác. Chứng minh được định lí: “trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời cũng là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.Vận dụng tính chất này để giải bài tập”
 * Kỹ năng : Thông qua gấp hình, HS thấy được ba đường phân giác của một tam giác đồng quy tại một điểm.
 * Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận và nhanh nhẹn cho HS . 
II. Chuẩn Bị:
- GV:Bộ thước , bìa hình tam giác , giáo án .
- HS:Đồ dùng học tập , bìa hình tam giác.
III. Phương pháp :
 - Đặt và giải quyết vấn đề, quan sát .
IV. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp : ( 1' )
Kiểm tra sĩ số : 7A1 :
 7A4 :..................................................................................................... 
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Vẽ rABC, dùng thước thẳng hai lề song song vẽ tia phân giác của góc A.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HSØ
 GHI BẢNG - TRÌNH CHIẾU
Hoạt động 1: 1. Đường phân giác của tam giác (10’)
	Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu cho HS rõ thế nào là đường phân giác của một tam giác.
	Giả sử rABC cân tại A thì em hãy dự đoán điểm M là gì của đoạn BC?
	M là trung điểm thì AM là đường gì của rABC?
GV giới thiệu tính chất như trong SGK.
GV hướng dẫn HS về nhà chứng minh tính chất. 
Hoạt động 2: 2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác (20’)
GV hướng dẫn HS gấp bìa cứng hình tam giác để HS thấy đưọc ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm.
Từ đây, GV cho HS rút ra tính chất chính là định lý trong SGK.
	GV vẽ hình.
	Gọi I là giao điểm của hai đường phân giác BE và CF như vậy, I thuộc BE nên ta suy ra được điều gì?
	I cũng thuộc CF nên ta suy ra được điều gì?
	Từ hai điều trên ta suy ra được điều gì?
	IL = IK thì I thuộc tia phân giác của góc nào
HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
Trung điểm.
Đường trung tuyến.
HS theo dõi và đọc tính chất trong SGK.
HS theo dõi.
HS theo dõi và gấp theo GV.	
HS phát biểu định lý trong SGK.
HS chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL.
IL = IH
IK = IH
IL = IK
I thuộc tia phân giác của 
1. Đường phân giác của tam giác: 
AM là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của rABC.
Tính chất: Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến tương ứng với cạnh đáy. 
AM là đường phân giác thì AM cũng là đường trung tuyến
2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác: 
?1 : 
Định lý: Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.
Chứng minh: 
Gọi I là giao điểm của hai đường phân giác BE và CF.
Vì I thuộc BE nên IL = IH	(1)
Vì I thuộc CF nên IK = IH	(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: IL = IK
Hay I thuộc tia phân giác của 
Và ba đường phân giác của rABC đồng quy tại I.
 4. Củng Cố: (7’)
 	- GV cho HS làm bài tập 36.
 5.Hướng dẫn về nhà : (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập 38, 39.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
..

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 7 tuan 28 tiet 57.doc