Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 48+49

Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 48+49

HĐ1: ĐẶT VẤN ĐỀ

Gv dựa vào phần kiểm tra bài cũ và y/c HS nêu dự đoán xem:

" Thấu kính phân kì có đặc điểm gì khác với thấu kính hội tụ không ?

HĐ2: TÌM HIỂU DẶC ĐIỂM THẤU KÍNH PHÂN KÌ

Gv đưa cho các nhóm HS 2 loại thấu kính. Y/c HS tìm thấy 2 loại thấu kính này có đặc điểm gì? Thấu kính nào là thấu kính hội tụ và khác với thấu kính còn lại ở đặc điểm nào ?

GV chuẩn kiến thức và nhấn mạnh, y/c HS ghi vở

GV y/c HS bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm

GV y/c HS báo cáo kết quả

GV giới thiệu tiết diện thấu kính

HĐ3: TÌM HIỂU TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA TKPK

GV tổ chức HS làm lại thí nghiệm

Gv y/c HS đánh dấu 3 tia sáng , bỏ thấu kính, dùng bút chì kéo dài các tia ló. Nhận xét có tia sáng nào qua thấu kính không bị khúc xạ ?

 

doc 6 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 48+49", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn :
Tiết 48
 Ngày giảng:
 Thấu kính phân kì
A – Mục tiêu 
 1. Kiến thức::
Nhận dạng được thấu kính phân kì và đặc điểm của thấu kính phân kì 
 2. Kỹ năng :
Biết vẽ đường truyền của 2 trong 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ và biét giải thích 1 số hiện tượng đơn giản trong cuộc sống 
 3. Thái độ:
Nghiêm túc, cẩn thận ....
B – Chuẩn bị
 1. Giáo viên:
Mỗi nhóm HS: 1TKPK, 1 giá quang học, 1 nguồn sáng, 1màn chắn 
 2. Học sinh:
Ôn tập đặc điểm của TKHT và cách vẽ tia sáng qua thấu kính 
C – Tiến trình dạy – học
 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra
Nêu đặc điểm của thấu kính hội tụ và tính chất tạo ảnh của 1 vật qua thấu kính hội tụ ?
 3. Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ1: Đặt vấn đề
Gv dựa vào phần kiểm tra bài cũ và y/c HS nêu dự đoán xem: 
" Thấu kính phân kì có đặc điểm gì khác với thấu kính hội tụ không ?
HS nắm bắt vấn đề và nêu dự đoán 
HĐ2: Tìm hiểu dặc điểm thấu kính phân kì
1. Quan sát và tìm hiểu đặc điểm TKPK 
Gv đưa cho các nhóm HS 2 loại thấu kính. Y/c HS tìm thấy 2 loại thấu kính này có đặc điểm gì? Thấu kính nào là thấu kính hội tụ và khác với thấu kính còn lại ở đặc điểm nào ?
Hs làm việc theo nhóm trả lời C1 và C2 
HS báo cáo và cho nhận xét 
GV chuẩn kiến thức và nhấn mạnh, y/c HS ghi vở 
HS ghi vở: MMọt môi trường trong suốt có rìa dày hơn giữa 
GV y/c HS bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm 
HS bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm 
GV y/c HS báo cáo kết quả 
C2: Chùm tia ló loe rộng ra 
GV giới thiệu tiết diện thấu kính 
HS nắm bắt
HĐ3: Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK
a, trục chính 
GV tổ chức HS làm lại thí nghiệm
HS làm theo y/c của GV 
Gv y/c HS đánh dấu 3 tia sáng , bỏ thấu kính, dùng bút chì kéo dài các tia ló. Nhận xét có tia sáng nào qua thấu kính không bị khúc xạ ?
HS: 3 tia ló loe rộng ra, nhưng có một tia sáng qua thấu kính vẫn tiếp tục truyền thẳng à Trục chính 
b. Quang tâm 
Gv y/c HS đọc SGK và trả lời : Quang tâm là gì? 
Trục chính cắt TK tại O : O là quang tâm, tiếp tục truyền thẳng 
Gv hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm tia sáng đi qua quang tâm 
GV y/c HS kéo dài các tia sáng ló bằng bút chì 
GV y/c HS vẽ lại thí nghiệm trên bằng hình vẽ ( 1HS lên bảng, còn lại vẽ vào vở) 
HS vẽ lại thí nghiệm trên vào vở 
GV thông báo: Tiêu điểm F' nằm đối xứng với tiêu điểm F qua TK 
c, Tiêu điểm 
C5: Các tia ló kéo dài gặp nhau tại điểm trên trục chính - gọi là tiêu điểm 
Gv y/c HS đọc tài liệu và trả lời : Tiêu cự là gì?
d, Tiêu cự 
Tiêu cự là khoảng cách giữa quang tâm đến tiêu điểm : OF = OF' = f 
HĐ4: Vận dụng - Củng cố
Gv y/c 1 hS lên bảng vẽ C7 
C7: Các HS làm việc cá nhân 
HS ghi vở C7 
Gv hướng dẫn HS nhận xét và sửa sai 
C8: Sờ tay thấy ở giữa mỏng 
Gvc mượn HS cặp kính cận và y/c HS tìm hiểu phương pháp nhận biết 
GV gọi 1 HS trả lời C9 
1HS trả lời và 1 HS khác nêu nhận xét 
GV chốt lại kiến thức của bài 
D – Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc phần ghi nhớ 
Làm bài tập : C7, C8 ,C9 và bài 44, 45. 3 - SBT 
Đọc trước bài mới : ảnh của 1 vật tạo bởi TKPK 
 Ngày soạn :
Tiết 49
 Ngày giảng:
ảnh của một vật tạo bởi 
––––thấu kính phân kì––––
A – Mục tiêu 
 1. Kiến thức::
Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo 
Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kì 
 2. Kỹ năng :
Biết dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì 
 3. Thái độ:
Cẩn thân, chính xác ...
B – Chuẩn bị
 1. Giáo viên:
Cho mỗi nhóm: 1 TKPK, 1 giá quang học, 1 cây nến, 1màn hứng ảnh 
 2. Học sinh:
Ôn tập đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo bởi TKHT 
C – Tiến trình dạy – học
 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra
Nêu đặc điểm của thấu kính phân kì ? và tính chất các đặc điểm tia sáng qua TKPK ?
 3. Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
HĐ1: Đặt vấn đề
GV phát cho mỗi nhóm một thấu kính phân kì . Y/C hs đặt 1 vật sau thấu kính và nhìn qua thấu kính phân kì 
Các nhóm HS nhận TKPK và thực hiện theo y/c của GV 
GV y/c HS nêu nhận xét ảnh quan sát được 
HS cac snhóm nêu nhận xét về ảnh quan sát được qua TKPK 
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
GV y/c HS bố trí thí nghiệm như hình vẽ 
HS hoạt động nhóm bố trí thí nghiệm và trả lời câu hỏi 
GV gọi 1 HS trình bày thí nghiệm và trả lời câu C1 ?
C1: Đặt màn hứng ở gần , xa đèn không hứng được ảnh 
T2 gọi 1 HS khác trả lời câu C2?
C2: Nhìn qua thấu kính thấy ảnh nhỏ hơn vật , cùng chiều với vật 
GV: ảnh thu được là ảnh thật hay ảnh ảo ?
HS: Là ảnh ảo 
HĐ3: Cách dựng ảnh
GV y/c HS hoạt động cá nhân trả lời C3? 
GV y/c HS phải tóm tắt được đề bài 
Cá nhân HS trả lời câu C3: 
Dựng 2 tia tới đặc biệt , giao điểm của 2 tia ló tương ứng là ảnh của điểm sáng 
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện vẽ , các HS khác vẫn tiếp tục vẽ vào vở 
C4: f = 12cm; OA = 24 cm 
a, B I K
GV nhận xét và sửa chữa cách vẽ cho HS 
 B'
GV gợi ý ca chs lập luận chứng minh theo các bước :
 A A' O 
+ Dịch tia AB ra xa hoặc vào gần thì hướng tia BI có thay đổi không ?
+ Hướng của tia ló IK như thế nào?
b, Tia tới BI có hướng không đổi à hướng tia ló IK không đổi 
+ ảnh B' là giao điểm của tia nào ? 
Giao điểm BO và FK luôn nằm trong khoảng FO 
+ B' nằm trong khoảng nào ? 
HĐ4: So sánh độ lớn của anht tạo bởi TKHT và TKPK
GV y/c các nhóm thực hiện:
+ vẽ ảnh của TKHT 
+ Vẽ ảnh của TKPK 
HS 2 dãy thực hiện : 2 HS đại diện lên trình bày vẽ ảnh 
 B'
GV y/c mỗi dãy cử 1 HS lên bảng vẽ 
 B
GV y/c các nhóm HS nhận xét kết quả của mình 
 A' F B' O F
GV nhận xét và chuẩn kiến thức 
 B 
 B'
 F A A' O 
HĐ5: Vận dụng - Củng cố
GV y/c HS trả lời câu C6 , 1HS khác nhận xét bổ sung 
1HS trả lời câu C6
1HS khác nhận xét , bổ sung 
GV nhận xét và chuẩn kiến thức và giới thiệu cách phân biệt nhanh chóng 
C6: ảnh ảo của TKHT và THPK :
+ Giống nhau: cùng chiều với vật 
+ Khác nhau: ảnh ảo của TKHT lớn hơn vật , ảnh ảo của TKPK nhỏ hơn vật và 
Gv hướng dẫn HS tìm hiểu kính cận 
nằm trong khoảng tiêu cự 
GV y/c HS đọc phần ghi nhớ 
HS đọc phần ghi nớ 
Gv nhấn mạnh lại nội dung kiến thức của bài 
HS nắm bắt 
D – Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc phần ghi nhớ 
Làm bài tập về nhà: C7 - SGK 
Giờ sau thực hành : chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành và trả lời trước câu hỏi a, b, c, d, 
 Ngày soạn :
Tiết 49
 Ngày giảng:
 Luyện tập
A – Mục tiêu 
 1. Kiến thức::
 2. Kỹ năng :
 3. Thái độ:
B – Chuẩn bị
 1. Giáo viên:
 2. Học sinh:
C – Tiến trình dạy – học
 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra
 3. Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
D – Hớng dẫn về nhà 

Tài liệu đính kèm:

  • docVat ly 9 T 48, 49.doc