Hoạt động 1: 1. Bất đẳng thức tam giác (15’)
GV giới thiệu định lý.
GV vẽ hình.
GV hướng dẫn HS cách vẽ thêm điểm D.
So sánh và
So sánh và
So sánh và
Áp dụng tính chất giữa cạnh và góc đối diện trong BCD ta suy ra điều gì?
BD = ?
Hoạt động 2: 2. Hệ quả của BĐT tam giác: (12’)
GV hướng dẫn HS chuyển vế bất đẳng thức tam giác thì sẽ có hệ quả.
GV giới thiệu hệ quả.
Từ đó, GV chốt lại bằng nhận xét trong SGK.
Vì sao không vẽ được ABC có độ dài như trên ?
Vậy muốn biết độ dài ba đoạn thẳng có phải là ba cạnh của tam giác hay không ta làm thế nào ?
GV giới thiệu lưu ý “sgk” và yêu cầu 1 HS đọc lại .
Ngày soạn: 26/03/2013 Ngày dạy : 28/03/2013 Tuần: 29 Tiết: 51 §3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức : HS hiểu được quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, từ đó có thể nhận biết được bộ 3 đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không phải là ba cạnh của một tam giác. 2.Kỹ năng : Có kĩ năng vận dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.Biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải bài tập. 3.Thái độ : HS học tập nghiêm túc và biết ứng dụng hình học vào thực tế cuộc sống . II. Chuẩn Bị: - GV:Bộ thước , giáo án . - HS: Đồ dùng học tập , xem trước bài mới . III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm . IV. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số : 7A2 :. 7A3 :......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy vẽ rABC có AB = 1cm, AC = 2cm, BC = 3cm. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - TRÌNH CHIẾU Hoạt động 1: 1. Bất đẳng thức tam giác (15’) GV giới thiệu định lý. GV vẽ hình. GV hướng dẫn HS cách vẽ thêm điểm D. So sánh và So sánh và So sánh và Áp dụng tính chất giữa cạnh và góc đối diện trong rBCD ta suy ra điều gì? BD = ? Hoạt động 2: 2. Hệ quả của BĐT tam giác: (12’) GV hướng dẫn HS chuyển vế bất đẳng thức tam giác thì sẽ có hệ quả. GV giới thiệu hệ quả. Từ đó, GV chốt lại bằng nhận xét trong SGK. Vì sao không vẽ được rABC có độ dài như trên ? Vậy muốn biết độ dài ba đoạn thẳng có phải là ba cạnh của tam giác hay không ta làm thế nào ? GV giới thiệu lưu ý “sgk” và yêu cầu 1 HS đọc lại . HS chú ý theo dõi và nhắc lại định lý. GT rABC KL AB + AC > BC AB + BC > AC AC + BC > AB HS chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL. HS vẽ theo. BD > BC BD = AB + A HS chú ý theo dõi và làm theo GV. HS đọc hệ quả. HS đọc nhận xét. HS suy nghĩ trả lời Trả lời . Đọc bài . 1. Bất đẳng thức tam giác: Định lý: (SGK) Chứng minh: Trên tia BA lấy điểm D sao cho AD = AC Ta có: (1) Mặt khác: rACD cân tại A nên ta có: (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: (3) Từ (3) và xét rBCD ta có: BD > BC Hay AB + AC > BC 2. Hệ quả của BĐT tam giác: Hệ quả: (SGK) rABC có: AB > AC – BC; AB > BC – AC AC > AB – BC; AC > BC – AB BC > AB – AC; BC > AC – AB Nhận xét: Trong rABC: AB – AC < BC < AB + AC VD: Lý do không vẽ được rABC có AB = 1cm, AC = 2cm, BC = 4cm là vì AB + AC = 3cm < BC = 4cm Lưu ý : “sgk” . 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 15 theo nhóm . 5.Hướng dẫn về nhà : (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 16, 17, 18. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .
Tài liệu đính kèm: