Hoạt động 1: Bài 63 (10’)
GV cho HS vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán.
Hai tam giác nào chứa hai cạnh HB và HC?
Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau?
Chúng bằng nhau theo trường hợp nào?
Hoạt động : Bài 65 (15’)
GV cho HS vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán.
Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và AK?
Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau?
Muốn chúng minh AI là tia phân giác của ta cần chứng minh điều gì?
Hai tam giác nào chưa hai góc và ?
Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau?
Hoạt động : Bài 66 (10’)
GV phân tích, hướng dẫn và cho HS hoạt động nhóm làm BT 66
HS đọc đề bài toán, vẽ hình và ghi GT, KL.
BAH và CAH
AH là cạnh chung
AB = AC (gt)
Cạnh huyền – cạnh góc vuông .
HS đọc đề bài toán, vẽ hình và ghi GT, KL.
ABH và ACK
AB = AC (gt)
là góc chung
Chứng minh
AIH và AIK
AH = AK (chứng minh trên)
AI là cạnh chung
Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV
Ngày soạn : 07/02/2013 Ngày dạy : 09/02/2013 Tuần: 24 Tiết: 41 LUYỆN TẬP §8 I. Mục Tiêu: * Kiến thức : Củng cố và nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. * Kỹ năng : Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. *Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận và tư duy linh hoạt cho HS . II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu , giáo án . - HS: Học bài và làm bài tập về nhà , dụng cụ học tập . III. Phương pháp : - Đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp:(1’) Kiểm tra sĩ số : 7A2 : 7A3: 2. Kiểm tra bài cũ: (9’) Hãy phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông và làm Bt64/ SGK 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU Hoạt động 1: Bài 63 (10’) GV cho HS vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán. Hai tam giác nào chứa hai cạnh HB và HC? Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau? Chúng bằng nhau theo trường hợp nào? Hoạt động : Bài 65 (15’) GV cho HS vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán. Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và AK? Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau? Muốn chúng minh AI là tia phân giác của ta cần chứng minh điều gì? Hai tam giác nào chưa hai góc và ? Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau? Hoạt động : Bài 66 (10’) GV phân tích, hướng dẫn và cho HS hoạt động nhóm làm BT 66 HS đọc đề bài toán, vẽ hình và ghi GT, KL. rBAH và rCAH AH là cạnh chung AB = AC (gt) Cạnh huyền – cạnh góc vuông . HS đọc đề bài toán, vẽ hình và ghi GT, KL. rABH và rACK AB = AC (gt) là góc chung Chứng minh rAIH và rAIK AH = AK (chứng minh trên) AI là cạnh chung Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV Bài 63: GT rABC, AB = AC AHBC KL HB = HC Chứng minh: Xét hai tam giác vuông BAH và CAH ta có: AH là cạnh chung AB = AC (gt) Do đó: rBAH = rCAH (ch.cgv) Suy ra: HB = HC và Bài 65: GT rABC, AB = AC BHAC, CKAB KL AH = AK AI là tia phân giác của Chứng minh: a) Xét hai tam giác vuông ABH và ACK ta có: AB = AC (gt) là góc chung Do đó: rABH = rACK (ch.gn) Suy ra: AH = AK b) Xét hai tam giác vuông AIH và AIK ta có: AH = AK (chứng minh trên) AI là cạnh chung Do đó: rAIH = rAIK (ch.cgv) Suy ra: Hay AI là tia phân giác của Bài 66: 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: (4’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Tiết sau thực hành mỗi tổ cần chuẩn bị: + 3 cọc tiêu dài 1,2m + 1 giác kế ( có ở phịng thiết bị nh trường ) + 1 sợi dây dài 10 m . + 1 thước đo . 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: