Hoạt động 1: (10’)
GV giới thiệu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã biết được suy ra từ hai trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh và góc cạnh-góc của tam giác.
Hoạt động 2: (10’)
GV chia lớp thành 6 nhóm, cho các em thảo luận.
Nhóm 1, 2 làm hình 143
Nhóm 3, 4 làm hình 144
Nhóm 5, 6 làm hình 145
Hoạt động 3: (12’)
GV giới thiệu định lý và hướng dẫn HS vẽ hình, ghi GT, KL.
Áp dụng định lý Pytago cho hai tam giác vuông ABC và DEF ta có điều gì?
So sánh AB và DE
Vì sao?
ABC = DEF theo trường hợp nào?
Hs chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
HS thảo luận.
HS đọc định lý, vẽ hình và ghi GT, KL.
AB2 = BC2 – AC2
DE2 = EF2 – DF2
AB = DE
Vì BC = EF, AC = DF (gt)
Cạnh cạnh cạnh
Ngày Soạn: 29/01/2013 Ngày dạy : 31/09/2013 Tuần: 23 Tiết: 40 §8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lí Pitago để chứng minh trường hợp bằng nhau: cạnh huyền – cạnh góc vuông của hai tam giác. 2. Kĩ năng: Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. Từ đó suy ra các cạnh góc tương ứng bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn khả năng phân tích, tìm lời giải và trình bày bài toán. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, êke. - HS: Thước thẳng, êke, xem lại các hệ quả của các trường hợp c.g.c và g.c.g. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp:(1’) 7A2:.. 7A3:.. 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV giới thiệu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã biết được suy ra từ hai trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh và góc cạnh-góc của tam giác. Hoạt động 2: (10’) GV chia lớp thành 6 nhóm, cho các em thảo luận. Nhóm 1, 2 làm hình 143 Nhóm 3, 4 làm hình 144 Nhóm 5, 6 làm hình 145 Hoạt động 3: (12’) GV giới thiệu định lý và hướng dẫn HS vẽ hình, ghi GT, KL. Áp dụng định lý Pytago cho hai tam giác vuông ABC và DEF ta có điều gì? So sánh AB và DE Vì sao? rABC = rDEF theo trường hợp nào? Hs chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. HS thảo luận. HS đọc định lý, vẽ hình và ghi GT, KL. AB2 = BC2 – AC2 DE2 = EF2 – DF2 AB = DE Vì BC = EF, AC = DF (gt) Cạnh cạnh cạnh 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông: ?1: Có những tam giác vuông nào bằng nhau ở những hình sau đây? rBH = rACH vì có hai cạnh góc vuông bằng nhau: AH là cạnh chung BH = CH 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông: Định lý: SGK GT rABC, rDEF, BC = EF, AC = DF KL rABC = rDEF Chứng minh: Áp dụng định lý Pytago cho hai tam giác vuông ABC và DEF ta có: AB2 = BC2 – AC2 DE2 = EF2 – DF2 Mà BC = EF, AC = DF (gt) Nên AB = DE Kết hợp với giả thiết ta suy ra: rABC = rDEF (c.c.c) 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập ?2. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 63, 65. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: