Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 21: Luyện tập - Nguyễn Thị Ngọc Diễm

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 21: Luyện tập - Nguyễn Thị Ngọc Diễm

1/ Mục tiêu :

 a/ Kiến thức: Củng cố định nghĩa hai tam giác bằng nhau .

 b/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết được hai tam giác bằng nhau ; từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng , các cạnh tương ứng bằng nhau . Rèn kĩ năng viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau một cách chính xác.

 c/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , chính xác trong học toán.

2/ Chuẩn bị :

 a/Giáo viên :Thước thẳng, compa , bảng phụ , bút viết bảng.

 b/Học sinh : Thước thẳng , compa ,bảng nhóm , bút viết bảng , Chuẩn bị bài ở nhà .

3/ Phương pháp dạy học:

* Đặt và giải quyết vấn đề.

* Hỏi_đáp.

* Hợp tác theo nhóm.

4/ Tiến trình :

 4.1/ Ổn định tổ chức: Điểm danh.

 4.2/ Kiểm tra bài cũ:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 286Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 21: Luyện tập - Nguyễn Thị Ngọc Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 21	 LUYỆN TẬP
Ngày dạy : 15/11/06
1/ Mục tiêu :
 a/ Kiến thức: Củng cố định nghĩa hai tam giác bằng nhau .
 b/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết được hai tam giác bằng nhau ; từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng , các cạnh tương ứng bằng nhau . Rèn kĩ năng viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau một cách chính xác.
 c/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , chính xác trong học toán.
2/ Chuẩn bị :
 a/Giáo viên :Thước thẳng, compa , bảng phụ , bút viết bảngï.
 b/Học sinh : Thước thẳng , compa ,bảng nhóm , bút viết bảng , Chuẩn bị bài ở nhà .
3/ Phương pháp dạy học:
* Đặt và giải quyết vấn đề.
* Hỏi_đáp.
* Hợp tác theo nhóm.
4/ Tiến trình :
 4.1/ Ổn định tổ chức: Điểm danh.
 4.2/ Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi 1HS
 1/ Định nghĩa hai tam giác bằng nhau? 
 2/ Viết kí hiệu chỉ sự bằng nhau của hai tam giác ABC và A’B’C’?
GV gọi HS nhận xét sau đó GV đánh giá cho điểm.
1/ Định nghĩa SGK trang110
2/ ABC = A’B’C’ nếu :
 4.3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Sửa bài tập
Bài 12 SGK trang 112
Gọi 1HS trả lời GV ghi lại.
Bài 19 SBT trang 100
Hai tam giác trong hình có bằng nhau không ? Nếu có , hãy viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó.
*Cho HS hoạt động nhóm làm bài 20 SBT trang 100 trong 3 phút.
 GV đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm .
(Giữ lại kết quả bài tập 20 SBT)
Hoạt động 2: Bài tập mới
Bài 13 SGK trang 112
*Tính chu vi tam giác như thế nào ? 
HS : Chu vi tam giác bằng tổng độ dài các cạnh.
(Aùp dụng kết quả bài 20 SBT để làm)
Bài 14 SGK trang 112
*Hãy tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác?
HS trả lời GV ghi lại.
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm
*Khi viết kí hiệu về hai tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì ?
HS : Các đỉnh (hoặc các góc ) tương ứng được viết theo cùng một thứ tự.
 4.4/ Củng cố và luyện tập :
1/ Định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?
2/ Bài học kinh nghiệm?
3/Bài tập : Điền vào chỗ trống 
a) ABC = C1A1B1 thì ......
b) A’B’C’ và ABC có 
 A’B’ = AB ; A’C’ = AC ; B’C’ = BC 
 thì ......
c) NMK và ABC có 
NM = AC ; NK = AB ; MK = BC 
 thì ........
4/ Cho hình vẽ sau :
 Hình 1
Hình 2
Hãy chỉ ra hai tam giác bằng nhau trong hình ?
Giải thích ?
(HS trả lời miệng)
I/ Sửa bài tập :
Bài 12 SGK trang 112:
Bài 19 SBT trang 100:
 có (định lí)
 có (định lí)
 và có :
(Định nghĩa)
Bài 20 SBT trang 100:
II/ Bài tập :
Bài 13 SGK trang 112:
Chu vi = AB + AC + BC = 4+5+6 = 15(cm)
Chu vi = DE + DF + EF = 4+5+6 =15(cm)
Bài 14 SGK trang 112:
 đỉnh B tương ứng đỉnh K
Mà AB = KI đỉnh A tương ứng đỉnh I
Vậy đỉnh C tương ứng đỉnh H
III/ Bài học kinh nghiệm:
Khi viết kí hiệu về hai tam giác bằng nhau phải
viết theo cùng thứ tự của các đỉnh (hoặc các góc ) tương ứng.
3/
a) AB = C1A1 ; AC = C1B1 ; BC = A1B1
b) A’B’C’ = ABC .
c) Thì NMK = ACB
4/ Hình 1: Vì
Hình 2: QE
Vì : Các góc bằng nhau và DP = EQ nhưng các cạnh còn lại không bằng nhau.
 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
*Nắm vững định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
*Biết suy ra các cạnh (góc) tương ứng bằng nhau từ hai tam giác bằng nhau.
*Biết viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau một cách chính xác.
*Học thuộc bài học kinh nghiệm.
*Bài tập về nhà : 21 , 22 , 23 trang 100 SBT
*Ôn lại cách vẽ tam giác biết ba cạnh (lớp 6). 
*Chuẩn bị bài :Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (cạnh - cạnh - cạnh)
5/ Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_21_luyen_tap_nguyen_thi_ngoc_die.doc