Giáo án Hình học Lớp 7 (Cả năm)

Giáo án Hình học Lớp 7 (Cả năm)

I Mục tiêu

 1- Kiến thức: Học sinh nắm đợc định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh

 2- Kỹ năng

 - Nhận biết đợc các góc đối đỉnh trong một hình

 - Vẽ đợc góc đối đỉnh với một góc cho trớc

- - Bớc đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập

 3- Thái độ

 Nghiêm túc tự giác độc lập suy nghĩ có tinh thần hợp tác theo nhóm nhỏ

II. Chuẩn bị

 - GV: Thớc thẳng, thớc đo góc

 - HS : Thớc thẳng, thớc đo góc

III. Hoạt động dạy và học

 Sĩ số: 36 vắng:

 

doc 170 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 480Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 (Cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương I
đường thẳng vuông góc
đường thẳng song song
Soạn: 
Giảng : 
Tiết 1. hai góc đối đỉnh
I. Mục tiêu
 1- Kiến thức
	- Giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh
	- Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
 2- Kỹ năng 
	- HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước
	- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình
 3- Thái độ : Bước đầu có ý thức tập suy luận
II. Chuẩn bị 
	- GV: Thước thẳng , thước đo góc
	- HS : Thước thẳng, thước đo góc 
III. Hoạt động dạy và học
	Sĩ số: 36 vắng:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1.
Giới thiệu chương trình hình học lớp 7 (5 ph)
GV : Chương trình hình học lớp 7 gồm 2 chương
Chương I: 
Chương II : Tam giác
GV: Giới thiệu nội dung chương I
1- Hai góc đối đỉnh 
2- Hai đường thẳng vuông góc
3- Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng
4- Hai đường thẳng //
5- Tiên đề Ơcơlít
6- Từ vuông góc đến //
7- Khái niệm, định lý
HS nghe và ghi bài
Chương I
Đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song
Tiết 1Hai góc đối đỉnh
Hoạt động 2.
Thế nào là hai góc đối đỉnh (15 ph)
GV: Vẽ hình 2 góc đối đỉnh và 2 góc không đối đỉnh lên bảng và yêu cầu HS nêu nhận xét quan hệ về đỉnh, cạnh của O1, O3 ; các M1 và M2
- GV: góc O1, O3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của 1 cạnh góc kia ta nói O1, O3 là 2 góc đối đỉnh M1 và M2 không phải là 2 góc đồi đỉnh 
 Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh
- GV: phát biểu lại định nghĩa 
- GV yêu cầu HS làm bài tập ?2 
- GV: hai đường thẳng cắt nháutẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ?
- Giải thích vì sao M1, M3 không phải là 2 góc đối đỉnh?
- Cho xOy hãy vẽ góc đối đỉnh với xOy?
- HS quan sát và nêu nhận xét:
 + Góc O1 và O3 có chung đỉnh O, cạnh Oy là tia đối của Ox ; Oy' là tia đối của Ox' hoặc Ox và Oy làm thành 1 đường thẳng
 + Góc M1 và M2 chung đỉnh M; Ma, Md đối nhau, Mb và Mc không đối nhau
- HS trả lời câu hỏi (Đ/n)
HS làm bài tập ?2
HS ......... 2 cặp góc đối đỉnh
HS vẽ 2 góc đối đỉnh
1- Thế nào là 2 góc đối đỉnh
O
x
y
x'
y'
1
4
3
2
b
c
d
M
a
1
2
?1 Hãy nhận xét quan hệ về cạnh và đỉnh của góc O1 và O3 
* Định nghĩa : Hai góc đối đỉnh là 2 góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của 1 cạnh của góc kia 
 O1 đối đỉnh với O3 hoặc O3 đối đỉnh với O1 hoặc O1, O3 đối đỉnh với nhau
?2 : Hai góc O2 và O4 là 2 góc đối đỉnh vì mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia
Hoạt động 3
Tính chất của 2 góc đối đỉnh(15 ph)
- GV yêu cầu HS làm bài tập ?3
GV vẽ sẵn trên bảng hình 1 yêu cầu ước lượng suy luận sau đó đo và so sánh 
- GV hướng dẫn HS cách dự đoán 
O1 và O2 kề bù nên ị 
 O1 + O2 = 1800
O3 và O2 kề bù nên ị
 O3 + O2 = 1800
ị O1 + O2 = O3 + O2 
ị O1 = O3
Ta có tính chất nào? ( GV nêu tính chất )
HS làm bài tập ?3
Xem hình 1
a. Hãy đo góc O1, O3 so sánh số đo 2 góc đó 
b Đo O2, O4 so sánh..
c. Dự đoán kết quả rút ra từ câu a, b
Hs nêu tính chất và ghi
2 Tính chất của 2 góc đối đỉnh
?3
Vì O1 , O2 kề bù nên 
 O1 + O2 = 1800 (1)
Vì O3 , O2 kề bù nên
 O3 + O2 = 1800 (2)
Từ (1) và (2) ta có 
 O1 + O2 = O3 + O2 (3)
Từ (3) ị O1 = O3 
Tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hoạt động 4. Củng cố(8 ph)
- GV: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không?
- GV gợi ý bằng cách vẽ 2 góc bằng nhau M1 và N1 
- GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh và làm bài tập 1 (T82)
-
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV
- HS làm bài tập 1 (T82)
Bài tập 1 (T82)
O
x
y
x'
y'
a- xOy và x,Oy,là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và Oy là tia đối của cạnh Oy’
b- x’Oy và xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và Oy là tia đối của cạnh Oy’ 
Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 ph)
	- Học thuộc định nghĩa và cách suy luận
	- Biết vẽ một góc đối dỉnh với một góc cho trước 
	- Làm bài tập 2, 3, 4, 5 (T83) bài 1, 2, 3 (T73, T74 SBT)
Soạn : 
Giảng : 
Tiết 2. luyện tập
I Mục tiêu
 1- Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh
 2- Kỹ năng 
	- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình 
	- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước 
- 	- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập
 3- Thái độ
	Nghiêm túc tự giác độc lập suy nghĩ có tinh thần hợp tác theo nhóm nhỏ 
II. Chuẩn bị
	- GV: Thước thẳng, thước đo góc 
	- HS : Thước thẳng, thước đo góc 
III. Hoạt động dạy và học
	Sĩ số: 36 vắng:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra (15 ph)
- GV nêu câu hỏi với HS1: Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh ?
- HS2: nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh? Bằng cách suy luận hãy giảI thích vì sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau?
_ GV nhận xét đánh giá cho điểm 
- HS1: 
 - trả lời câu hỏi 
 - Vẽ hình, đặt tên, chỉ ra các cặp góc đối đỉnh
HS2: 
- Phát biểu tính chất 
- Vẽ hình suy luận 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau 
Các HS khác nhận xét bài của bạn
Hoạt động 2. Luyện tập (28 ph)
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 5 (T82) và làm bài tập 5
- Sau khi vẽ em có nhận xét gì về số đo của ABC và A'BC' ? ABC' và A'BC ?
- Các cặp góc đó có mối quan hệ gì?
- GV yêu cầu HS đọc bài 6 (T83)
- GV Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào?
GV gợi ý và yêu cầu 1 HS vẽ hình trên bảng 
- Dựa vào hình vẽ và nội dung bài toán em hãy tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm
- Biết số đo O1 ta có thể tính được O3 ? vì sao?
- O1 và O2 có quan hệ gì? Biết O1 có tính được O2 không? Hãy tính O2
- Biết O2 có thể tính được
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và tính các góc còn lại
- Gv yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình, tóm tắt bài tập 7 (T83) theo nhóm
- GV yêu cầu HS các nhóm cử đại diện viết kết quả theo nhóm 
- GV yêu cầu HS nhận xét kết quả 
- GV nhận xét 
- GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập 9
- Để vẽ xAy = 900 ta dùng dụng cụ gì và vẽ như thế nào?
- Vẽ góc đối đỉnh với xAy như thế nào?
- Những cặp góc vuông nào không đối đỉnh
- Em có nhận xét gì số đo của các góc khi có 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông?
- Hãy giải thích tại sao các góc còn lại cũng bằng 1 vuông
HS sử dụng thước đo góc để vẽ ABC = 56 0
- Vẽ ABC' kề bù với ABC cho biết số đo ABC'
- Vẽ C'BA' kề bù với ABC' tính s.đ C'BA' 
HS
ABC' = A'BC = 560 
ABC' = A'BC = 1240
- Các cặp góc trên là kề bù
HS đọc đề bài 6
HS vẽ xOy = 470
- Vẽ tia đối Ox' của tia Ox
- Vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được đường thẳng xx' cắt yy' tại O có 1 góc = 470
- HS vẽ hình lên bảng
- HS lên bảng tóm tắt 
- Vì O1 và O3 là 2 góc đối đỉnh
- O1 kề bù với O2 do đó O2 = 1800 - O1
- Tính được O4 vì O4 kề bù với O2
Hoạt động nhóm
- HS đọc đề
- Vẽ hình
- Tóm tắt
- Các nhóm viết kết quả trên bảng ( hoặc bảng nhóm)
- HS nhận xét kết quả của nhóm bạn
- HS trình bày bài làm
HS làm bài tập 9
Trả lời
- Nêu tên các cặp góc vuông không đối đỉnh
HS : Các góc còn lại cũng bằng 1 vuông
Bài 5 (T82)
A
560
B
C'
C
Â'
a. Dùng thước đo góc vẽ
ABC = 560 
b. Vẽ tia đối BC' của tia BC 
ABC' kề bù với ABC
ABC' = 1800 - ABC
 = 1800 - 560 = 1240
c. Vẽ tia BA' là tia đối của BA, C'BA' kề bù với ABC'
C'BA' = 1800 - ABC' ,
 = 1800 - 1240 = 560 
Bài 6 (T82)
- Vẽ xOy = 470 
- Vẽ tia đối Ox' của tia Ox
- Vẽ tia đối Oy' của tia Oy
ta được xx' cắt yy' tại O 
y'
x
có xOy = 470 
2
3
470
1
O
x'
4
y
cho
 xx' ầ yy' = {O}
 O1 = 470
tìm
 O2 ; O3 ; O4
Giải
O1 = O3 = 470 (T/c 2 góc đ. đ)
O1 + O2 = 1800 (T/c 2 góc kề bù) ị O2 = 1800 - O1
 = 1800 - 470 = 1330
O4 = O2 = 1330 (T/c 2 góc đối đỉnh) 
Bài 7 (T83)
x'
z
O
x
y
y'
z'
5
4
3
2
1
6
Các cặp góc bằng nhau
O1 = O4 ( Đối đỉnh )
O2 = O5 ( Đối đỉnh )
O3 = O6 ( Đối đỉnh )
xOz = x'Oz' ( Đối đỉnh )
yOx' = y'Ox ( Đối đỉnh )
zOy' = z'Oy ( Đối đỉnh )
xOx' = yOy' = zOz' = 1800
Bài 9 (T83)
- Dùng Êke vẽ góc vuông xAy 
 + Vẽ tâ Ax
 + Dùng Êke vẽ tia Ay sao cho 
xAy = 900
 + Vẽ tia đối Ax' của Ax
 + Vẽ tia đối Ay' của Ay ta được x'Ay' là góc đối đỉnh của xAy
x
x'
y
y'
A
Cặp góc vuông không đối đỉnh
xAy và yAx'
yAx' và x'Ay'
y'Ax' và y'Ax
Hoạt động 3 Củng cố. (5 ph)
Yêu cầu HS nhắc lại:
- Thế nào là 2 góc đối đỉnh
- Tính chất của 2 góc đối đỉnh 
- HS nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh
- Nêu được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà (2 ph)
	- Làm các bài tập còn lại và bài tập 5, 6, 7 (SBT – T 74)
	- Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc.
Soạn: 
Giảng: 
Tiết 3. hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu
 1- Kiến thức
 	- HS giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
	- HS công nhận tính chất có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và b ^ a
 - HS hiểu thế nào là 1 đường trung trực của một đoạn thẳng
 2- Kỹ năng 
 	- HS biết vẽ đường thẳng qua một điểm cho trước và ^ với 1 đường thẳng cho trước - Bước đầu biết tập suy luận
 3- Thái độ
	Nghiêm túc tự giác độc lập suy nghĩ có tinh thần hợp tác theo nhóm nhỏ 
II. Chuẩn bị 
	- GV : SGK, thước, êke, giấy rời
	- HS : thước, êke, giấy rời, bảng nhóm
III. Hoạt động dạy và học
	Sĩ số: 36 vắng:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5 ph)
GV gọi 1 HS lên bảng trả lời :
+ Thế nào là 2 góc đối đỉnh 
+ Nêu các tính chất của 2 góc đối đỉnh
+ Vẽ xAy = 900 vẽ x'Ay' đối đỉnh với xAy
- GV yêu cầu HS nhận xét đánh giá bài của bạn
- GV : Vì xAy và x'Ay' là 2 góc đối đỉnh nên xx' và yy' cắt nhau tại A tạo thành 1 góc vuông - Ta nói xx' và yy' là 2 đường thẳng ^ với nhau, đó là nội dung bài mới
HS1 : trả lời câu hỏi và vẽ hình trên bảng
HS2 : nhận xét, đánh giá bài của bạn
HS ghi bài mới
Tiết 3
Hai đường thẳng vuông góc
Hoạt động 2.
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc(11 ph)
- GV cho HS cả lớp làm bài tập ?1
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung 
- GV yêu cầu HS đọc bài tập ?2
- Vẽ hình, tóm tắt
- Tập suy luận
- GV dựa vào bài tập 9 ta thấy khi xx' và yy' cắt nhau tạo thành 1 góc vuông, ta gọi xx' và yy' là 2 đường thẳng vuông góc, vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
- GVnêu kí hiệu xx' ^ yy'
- GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa
- GV nêu các cách diễn đạt như SGK 
- Lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp 2 lần như hình 3a, 3b
- HS : Các nếp gấp là hình ảnh của 2 đường thẳng ^ và 4 góc tạo thành là 4 góc vuông
- HS vẽ hình tóm tắt 
Cho
xx'ầ yy' ={O}
xOy = 900
Tìm
x'Oy' = x'Oy = y'Ox = 900
HS : Hai đường thẳng xx', yy' cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông được gọi là 2 đường thẳng vuông góc
- HS phát biểu định nghĩa 
- HS ghi bài 
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
?1
?2 Tập suy luận
x'
x
y'
O
y
xOy = 900 ( Theo điều kiện cho)
x'Oy' = xOy = 900 (đối đỉnh)
y'Ox = 1800 - xOy
 = 1800 - 900 = 900 
x'Oy = y'Ox = 900 ( T/chất góc đối đỉnh)
* Định nghĩa(SGK T48)
Ký hiệu : xx' ^ ... au do đó 
 SD RPQ = SD RNQ
O
A
x
M
B
y
Bài 68
Để M cách đều 2 cạnh của góc thì M phải nằm trên tia phân giác OI của xOy
Để M cách đều A, B thì M phải nằm trên đờng trung trực của AB
 Vậy để thoả mãn 2 điều kiện trên thì M là giao điểm của OI và trung trực của đoạn thẳng AB
Hoạt động 3- Hướng dẫn học ở nhà (2 Ph)
	- Ôn tập toàn bộ nội dung lý thuyết 
	- Làm bài tập 69 , 70 (t88 SGK)
	- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tiết 67
Kiểm tra chương III
Soan:9/5/2008
Giảng:10/5/2008
I. Mục tiêu 
 1- Kiến thức
 	Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương thông qua các định lí và áp dụng các định lí này vào bài tập
 2- Kĩ năng 
 	Kiểm tra kỹ năng vẽ hình theo đề bài ghi GT, KL và chứng minh bài toán của HS (yêu cầu nêu rõ căn cứ của khẳng định)
 3- Thái độ
 	Nghiêm túc, độc lập suy nghĩ, cẩn thận, trung thực trong làm bài kiểm tra
II. Chuẩn bị
 	- HS ôn tập và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị dụng cụ vẽ hình
	- GV chuẩn bị đề kiểm tra cho HS
III. Nội dung kiểm tra
 đề 1 
	Bài 1 (3 điểm)
 a. Phát biểu các định lí về quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác. Vẽ hình ghi giả thiết, kết luận cho từng định lí
 b. Trong tam giác vuông, cạnh nào lớn nhất? Vì sao?
	Bài 2 (3 điểm)
 Xét xem các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích, sửa lại cho đúng
	a. Tam giác ABC có AB = BC thì C = A
	b. Tam giác MNP có M = 800 ; N = 600 thì NP > MN >MP
	c. Có tam giác nào mà độ dài 3 cạnh là 3cm ; 4cm ; 6cm
	d. Trực tâm của tam giác cách đều 3 đỉnh của nó
	Bài 3 (4 điểm)
 Cho tam giác nhọn ABC có AB > AC, vẽ đờng cao AH
	a. Chứng minh HB > HC
	b. Chứng minh C > B
	c. So sánh BAH và CAH 
 đề 2
	Bài 1 (3 điểm)
M
P
E
N
F
G
 a. Phát biểu tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác vẽ hình ghi giả thiết, kết luận
 b. Cho hình vẽ 
 Điền số thích hợp vào ô trống 
trong các đẳng thức sau:
	MG = ME
	MG = GE
	GF = .NF
	bài 2 (3 điểm)
 Ghép đôi 2 ý ở hai cột để đợc khẳng định đúng
a. Bất kỳ điểm nào nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng ..
b. Nếu tam giác có một đường phân giác đồng thời là đường cao thì đó là.
c. Bất kỳ điểm nào trên tia phân giác của một góc ..
d. Nếu một tam giác có ba đường trung tuyến bằng nhau thì đó là . 
1- Cũng cách đều hai cạnh của góc đó 
2- Cũng cách đều 2 mút của đoạn thẳng đó
3- Tam giác cân
4- Tam giác đều
	Bài 3 (4 điểm)
 Cho tam giác ABC có B = 900, vẽ trung tuyến AM trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = AM . Chứng minh rằng
	a. D ABM = D ECM
	b. AC > CE
	c. BAM > MAC
IV. Đáp án chấm
 đề 1
	Bài 1 (3 điểm)
 	 a. 2 điểm 
	 b. 1 điểm
	Bài 2 (3 điểm)
	 a. Đúng
	 b. M = 800 ; N = 600 ; P = 1800 - (800 + 600 ) = 400
	 M > N > P ị NP > MP > MN
 Do đó NP > MN > MP là sai
	 c. Có vì 4 - 3 < 6 < 4 + 3
	 d. Sai : Giao điểm của 3 đường trung trực cách đều 3 đỉnh, còn trực tâm là
A
B
C
H
 giao điểm của 3 đường cao
	Câu a, c : 1 điểm
 Câu b, d : Mỗi câu 1 điểm
	Bài 3 (4 điểm)
	 Vẽ hình tóm tắtgiả thiết, kết luận: 1 điểm
 a. 1 điểm
 b. điểm
	 c. điểm 
 Chứng minh
	a. Vì AB, AC là các đường xiên kẻ từ A đến BC . Vì HB và HC là hình chiếu của AB và AC mà AB > AC ị HB > HC ( Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
	b. Vì AB > AC ị C > B (Quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong D ABC)
	c. So sánh BAH và CAH
ị BAH > CAH
	DV AHB có B + BAH = 900
	DV AHC có C + CAH = 900
	 Mà B < C (C/minh trên) 
 đề 2
	Bài 1 (3 điểm)
	a. điểm ; b. điểm MG = ME
	 MG = 2 GE
	 GF = NF
	Bài 2 (3 điểm)
	 a + 2 ; b + 3 ; c + 1 ; d + 4
	Sai 1 ý trừ 1 điểm
	Bài 3 (4 điểm)
	 Vẽ hình, tóm tắt giả thiết, kết luận : 1 điểm
A
B
C
E
M
 Chứng minh
 a. D ABM = D ECM điểm
 b. AC > CE 1 điểm
 Vì D ABM = D ECM
 ị AB = CE
 D ABC vuông tại B ị Cạnh huyền AC > AB
 Mà CE = AB ị AC > CE 
 c. BAM > MAC điểm
 Vì AC > CE ị D ACE có MAC < MEC (1)
 D ABM = D ECM ị MEC = MAB (2)
 Từ (10 và (2) ị MAB > MAC hay BAM > MAC
Tiết 68 + 69
ôn tập cuối năm phần hình học
Soạn:9/5/2008
Giảng:10/5/2008
I. Mục tiêu 
 1- Kiến thức
 	Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác các đường đồng qui của tam giác, các dạng đặc biệt của tam giác
 2- Kĩ năng 
 	Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập ôn tập
 3- Thái độ
 	Nghiêm túc, tự giác, độc lập suy nghĩ có tinh thần hợp tác theo nhóm nhỏ 
II. Chuẩn bị
 	- HS : Ôn tập và làm các bài tập ở nhà
	- GV : Hệ thống câu hỏi và bài tập
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập về đường thẳng song song (15 phút)
- Thế nào là 2 đường thẳng song song?
A
B
b
a
c
1
3
2
1
- GV vẽ hình
 - Hãy phát biểu định lí về đường thẳng song song và định lí về cách nhận biết hai đường thẳng song song
- Hai đường thẳng a và b cùng quan hệ với đường thẳng MN như thế nào?
- Hai góc trong cùng phía có quan hệ gì?
đ Vận dụng để tính NQP
- GV yêu cầu các nhóm HS làm bài tập 3 (T91)
 + Từ O vẽ đường thẳng song song với a
 - HS các nhóm làm bài tập
 - Địa diện 1 nhóm lên chữa bài tập
I. Hai đường thẳng song song
 * Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung
 * Định lí về hai đường thẳng song song
 (SGK T90)
 * Định lí về tính chất hai đường thẳng song song (SGK T93)
 * Tiên đề Ơclít
Bài tập 2 (T91 SGK)
 Xem hình 60
 a. Giải thích vì sao a // b
 b. Tính số đo NQP 
M
N
P
Q
b
a
500
a. Vì a ^ MN ị a // b 
 b ^ MN (Cùng ^ với MN)
b. NQP = ?
Vì a // b ị MPQ + NQP = 1800 
(2 góc trong cùng phía)
ị 500 + NQP = 1800 
ị NQP = 1800 - 500 = 1300
Bài 3 (T91)
O
C
D
1320
t
a
b
440
1
2
 ?
Tính số đo COD
Từ O vẽ Ot // a vì Ot // a
ị O1 = aCO = 440
Vì Ot // b ị O2 + D = 1800 
ị O2 + 1320 = 1800 
ị O2 = 1800- 1320 = 480
COD = O1 + O2 = 440 + 480 = 920
Hoạt động 2: Ôn tập về quan hệ cạnh, góc trong một tam giác (14 phút)
- GV vẽ D ABC có AB > AC 
- Phát biểu định lí tổng 3 góc của D
- Phát biểu định lí về quan hệ giữa góc ngoài và góc trong của D
- Phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong D
- Phát biểu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh trong D và hệ quả của định lí đó 
- Phát biểu định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
A
B
C
1
2
1
2
1
2
II. Quan hệ về cạnh, góc trong tam giác
 * Định lí về tổng 3 góc trong của D
 A1 + B1 + C1 = 1800
 A2 là góc ngoài của D ABC 
 A2 = B1 + C1 
 * Định lí về quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong D
 AB > AC ị C1 > B1 
 * Định lí về quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác
 AB - AC < BC < AB + AC
 * Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên 
Hoạt động 3: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (15 phút)
- Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai D
- Phát biểu các định lí về trường hợp bằng nhau của D vuông
- Gv đọc đề bài tập 4 , yêu cầu HS vẽ hình, tóm tắt giả thiết , kết luận
- HS suy nghĩ làm bài tập 4
GT
xOy = 900 ; 
DO = DA ; EO^ OD
EO = EB ; CE ^ OB
KL
a. CE = OD
b. CE ^ CD
c. CA = CB
d. CA // DE
e. 3 điểm A, B, C thẳng hàng
- Để chứng minh CE = OD ta có thể đặt các đoạn thẳng đó vào tam giác nào và chứng minh hai tam giác đó bằng nhau rồi suy ra 2 cạnh tương ứng bằng nhau?
- Vì sao CE ^ CD?
- Hãy chứng minh CB = DE
- Làm thế nào để chứng minh ba điểm thẳng hàng?
III. Trường hợp bằng nhau của hai tam giác
 * Các trường hợp bằng nhau của tam giác thường
 * Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
 Cạnh huyền - Góc nhọn
 Cạnh huyền - Cạnh góc vuông
Bài tập 4 (T92)
A
D
O
B
E
C
x
y
2
1
1
2
1
Chứng minh
 a. CE = OD
D CED và D ODE có
 E2 = D1 (So le trong của EC // Ox)
 ED chung 
 D2 = E1 (So le trong của CD // Oy)
ị D CED = D ODE (g.c.g)
ị CE = OD (cạnh tương ứng)
 b. CE ^ CD
Vì D CED = D ODE 
ị EOD = DCE = 900 ị CE ^ CD
 c. CA = CB
D CDA và D DCE có
CDA = DCE = 900
DA = CE (cùng bằng DO)
ị D CDA = D DCE ị CA = DE (1)
Chứng minh tương tự ta có 
 CB = DE (2)
Từ (1) và (2) ị CA = CB
 d. CA // DE
 Vì D CDA = D DCE (C/minh trên)
ị D2 = C1 (góc tương ứng)
ị CA // DE (Vì có hai góc so le trong bằng nhau)
 e. Ba điểm A, B, C thẳng hàng
Ta có CA // DE (C/minh trên)
 Chứng minh tương tự ta có CB // DE
ị Theo tiên đề Ơclít ta có A, B, C thẳng hàng
Hoạt động 4 : Ôn tập các đường đồng qui của tam giác (8 phút)
- Em hãy kể tên các đường đồng qui của tam giác
- Trọng tâm, trực tâm, giao điểm của 3 đường phân giác, giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác có tính chất gì?
- Đường tròn ngoại tiếp D là gì? Xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp D như thế nào?
IV. Các đường đồng qui của tam giác
 1- Tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác 
 - Giao điểm của 3 đường trung tuyến của D gọi là trọng tâm của D
 - Ba đường trung tuyến .
 2- Tính chất ba đường phân giác của tam giác 
 Giao điểm của ba đường phân giác của tam giác cách đều 3 cạnh của D
 3- Tính chất 3 đường cao của tam giác 
 - Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm, điểm đó gọi là trực tâm của tam giác
 4- Tính chất ba đường trung trực của tam giác
 - Ba đường trung trực của tam giác cùng đi qua một điểm, điểm đó cách đều 3 đỉnh của tam giác 
 - Đường tròn đi qua 3 đỉnh của một tam giác gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác. Tâm đường tròn ngoại tiếp D là giao điểm của 3 đường trung trực của 3 cạnh D
Hoạt động 5 : Ôn tập một số dạng tam giác đặc biệt (16 phút)
 - Hãy kể tên các dạng tam giác đặc biệt
 - Nhắc lại 
 + Định nghĩa
 + Tính chất
 + Một số cách chứng minh các loại tam giác đó
V. Một số dạng tam giác đặc biệt
 1- Tam giác cân
 * Định nghĩa
 * Một số tính chất 
 * Cách chứng minh
 - Tam giác có 2 cạnh bằng nhau
 - Tam giác có 2 góc bằng nhau
 - Tam giác có 2 trong 4 loại đường (Trung tuyến, phân giác, đường cao, trung trực) trùng nhau
 - Tam giác có 2 trung tuyến bằng nhau
 2- Tam giác đều
 * Định nghĩa 
 * Một số tính chất
 * Cách chứng minh
 - Tam giác có 3 cạnh bằng nhau
 - Tam giác có 3 góc bằng nhau
 - Tam giác cân có 1 góc bằng 600
 3- Tam giác vuông
 * Định nghĩa 
 * Một số tính chất 
 * Cách chứng minh
 A = 900 ; B + C = 900
 Trung tuyến AD = 
 BC2 = AB2 + AC2 
 * Cách chứng minh
 - Tam giác có một góc vuông
 - Tam giác có một trung tuyến bằng nửa cạnh tương ứng
 - Tam giác có bình phương một cạnh bằng tổng bình phương của 2 cạnh còn lại
Hoạt động 6 : Luyện tập (20 phút)
VI. Luyện tập
 Làm các bài tập 6 (T92)
 8 (t92)
 Hoạt động 7 - Hướng dẫn về nhà (2 phút)
	- Học lại toàn bộ nội dung lí thuyết
 	- Làm hết các bài tập ôn tập còn lại
Tiết 70 
trả bài kiểm tra cuối năm 
(Đã soạn ở giáo án Đại số)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_ca_nam.doc