Giáo án Hình học Lớp 6 học kì I - Nguyễn Thế Vinh

Giáo án Hình học Lớp 6 học kì I - Nguyễn Thế Vinh

- GV vẽ lên bảng (theo từng thao tác : chấm, ghi tên A, B .) rồi giới thiệu điểm .

- GV: Tiếp tục đọc tên, viết tên các điểm có trong hình GV vừa mới vẽ và hình 1 SGK để hình thành khái niệm các điểm phân biệt

- GV: Giới thiệu cách đặt tên điểm.

- GV: HS đọc tên các điểm ở hình 2 SGK . Có nhận xét gì ?

- GV: Quy ước .

- GV: Chú ý các điểm phân biệt có tên khác nhau nhưng các điểm có tên khác nhau chưa hẳn đã phân biệt .

- GV: Giới thiệu khái niệm hình và điểm là một hình - HS: Vẽ hình, nghe giới thiệu về điểm.

 .A .B

 .C

- HS: Ghi nhớ: dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các điểm .

- HS: Điểm A và điểm C trùng nhau.

- HS: Ghi nhớ: Khi nói hai điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.

- HS: Tiếp thu, ghi nhớ.

D. Hoạt động 4 : Đường thẳng

- GV: Giới thiệu hình ảnh của đường thẳng.

- GV: Cho HS lấy VD về hình ảnh đường thẳng. - HS: Tiếp thu, ghi nhớ

- HS: Lấy VD về hình ảnh đường thẳng

 

doc 50 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 học kì I - Nguyễn Thế Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	chương I : đoạn thẳng	
S: .
D: .
	Tiết 1: Đ1 . điểm - đường thẳng
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì? Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (khôngthuộc) đường thẳng .
Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu ẻ , ẽ .
Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đường thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng .
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Phấn màu, thước thẳng, SGK
III.Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động 1 : Kiểm tra.
- GV: Kiểm tra, sách, vở, đồ dùng cho môn học của HS 
- HS: Kiểm tra, đồ dùng của mình.
B. Hoạt động 2 : Nêu yêu cầu cơ bản khi học hình học và các dụng cụ cần thiết
- GV: Nêu các dụng cụ cần thiết của môn học.
- HS: Tiếp thu, ghi nhớ, chuẩn bị.
C. Hoạt động 3 : Điểm
- GV vẽ lên bảng (theo từng thao tác : chấm, ghi tên A, B ...) rồi giới thiệu điểm .
- GV: Tiếp tục đọc tên, viết tên các điểm có trong hình GV vừa mới vẽ và hình 1 SGK để hình thành khái niệm các điểm phân biệt 
- GV: Giới thiệu cách đặt tên điểm.
- GV: HS đọc tên các điểm ở hình 2 SGK . Có nhận xét gì ?
- GV: Quy ước .
- GV: Chú ý các điểm phân biệt có tên khác nhau nhưng các điểm có tên khác nhau chưa hẳn đã phân biệt .
- GV: Giới thiệu khái niệm hình và điểm là một hình 
- HS: Vẽ hình, nghe giới thiệu về điểm.
	.A	.B
	.C
- HS: Ghi nhớ: dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho các điểm .
- HS: Điểm A và điểm C trùng nhau.
- HS: Ghi nhớ: Khi nói hai điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
- HS: Tiếp thu, ghi nhớ.
D. Hoạt động 4 : Đường thẳng
- GV: Giới thiệu hình ảnh của đường thẳng.
- GV: Cho HS lấy VD về hình ảnh đường thẳng.
- HS: Tiếp thu, ghi nhớ
- HS: Lấy VD về hình ảnh đường thẳng
- GV: Hướng dẫn dụng cụ vẽ hình, cách vẽ đường thẳng a, p trên bảng, đặt, đọc tên.
- GV: Giới thiệu cách đặt tên đường thẳng.
- HS: Quan sát vẽ theo:
 Đường thẳng a, p
 a p
- HS: Ghi nhớ: Ta dùng một chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng
- GV: Vẽ hình bài tập 1 (H6 SGK) HS giải bài tập 1 có 
- GV: chú ý cho HS đường thẳng là một hình
E. Hoạt động 5 :Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng
HS quan sát hình 4 SGK . GV giới thiệu quan hệ của A, B với đường thẳng d .
GV giới thiệu cách viết, cách đọc của một điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng , yêu cầu HS viết và đọc ký hiệu tương tự .
GV dùng hình 6 sau khi đã giải xong bài tập 1, yêu cầu HS dùng các ký hiệu để ghi các quan hệ .
HS làm bài tập ?
.
M
.
N
	a
M ẻ a ; N ẽ a
F. Hoạt động 6 :Củng cố
- GV: dùng bảng phụ hoặc vẽ trên bảng hình 7 SGK BT 3/104.
- GV: Gọi HS trả lời.
- GV: Chính xác trả lời của HS.
- GV: Yêu cầu HS làm BT 4/105 SGK.
- GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình BT 4/105
- GV: Nhận xét hình vẽ của HS.
- HS: Làm nhóm các câu a, b, c của BT3 .
- HS: Đứng tại chỗ trả lời theo yêu cầu của GV.
- HS: Làm BT 4/105 SGK.
+ HS1: C nằm trên đường thẳng a.
+ HS2: B nằm ngoài đường thẳng b
- HS: Khác đối chiếu NX.
G. Hoạt động 7 :Dặn dò
HS học bài theo SGK
Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa trên lớp 
BTVN: 1, 2, 5, 6, 7/105 SGK .
Chuẩn bị bài mới : Ba điểm thẳng hàng .
..
S: .
D: .
Tiết 2: 	Đ 2 . ba điểm thẳng hàng
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Nắm vững được ba điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa hai điểm và tính chất : trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng .
Có tư duy sử dụng thuật ngữ mới : nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa .
Rèn tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ và các thuạt ngữ .
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, SGK.
III.Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- GV: Cho đường thẳng a. điểm M, N, P thuộc đường thẳng a , điểm Q không thuộc đường thẳng a .
Hãy vẽ hình và ghi ký hiệu .
Đọc các mối quan hệ của các điểm đó với đường thẳng a .
- GV: Chính xác bài làm của HS.
- HS: Lên bảng vẽ hình làm bài.
B. Hoạt động 2 : Ba điểm thẳng hàng
- GV: NX gì về ba điểm M, N, P; M, N, Q; N, Q, P trong phần kiểm tra.
- GV: Giới thiệu ba điểm M, N, P cùng nằm trên đường thẳng a gọi là ba điểm thẳng hàng. Ba điểm M, N, Q; N, Q, P không cùng nằm trên đường thẳng a gọi là ba điểm không thẳng hàng.
- GV: khi nào thì ba điểm thẳng hàng?
GV: Làm thế nào để vẽ được ba điểm thẳng hàng. Muốn kiểm tra ba điểm có thẳng hàng hay không ta dùng dụng cụ gì ? bằng cách như thế nào ? 
- GV: Yêu cầu HS vẽ ba điểm A, C, D thẳng hàng; ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
- GV: Chính xác hình vẽ của HS.
- GV: Yêu cầu HS làm BT 8, 9/106 SGK.
- GV: Gọi HS lên bảng làm BT 9.
- GV: Chính xác bài làm của HS.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
- HS: Trả lời:
+ Ba điểm M, N, P cùng thuộc đường thẳng a
+ Ba điểm M, N, Q; N, Q, P không cùng nằm trên đường thẳng a.
- HS: Tiếp thu, ghi nhớ.
- HS: Ba điểm thẳng hàng khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng
- HS: Trả lời.
- HS: Hai HS lên bảng vẽ hình.
+ A, C, D thẳng hàng
+ A, B, C không thẳng hàng.
- HS: Làm BT 8, 9/106 SGK.
- HS1: Lên bảng làm BT 9
- HS: Khác đối chiếu NX.
C. Hoạt động 3 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- GV: Yêu cầu HS vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- GV: Giới thiệu các thuật ngữ: nằm giữa, nằm cùng phía, nằm khác phía.
- GV: Nêu NX trong SGK
- HS: Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- HS: Tiếp thu, ghi nhớ:
+ B nằm giữa A và C.
+ A và B nằm cùng phía đối với điểm C
+ B và C nằm cùng phía đối với điểm A
+ A và C nằm khác phía đối với điểm B
- HS: Ghi nhớ NX trong SGK.
D. Hoạt động 4 : Củng cố
- GV: Yêu cầu HS làm BT 10/106 SGK
- GV: Gọi ba HS lên bảng vẽ hình BT 10/106 SGK.
- GV: Chính xác hình vẽ của HS. 
- GV: Khi có điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì ý nào sau đây đúng, ý nào sai ?
a) Ba điểm A, B, C thẳng hàng .
b) B, C nằm cùng phía đối với điểm A .
c) B, C nằm khác phía đối với điểm A .
d) A, C nằm cùng phía đối với điểm B .
e) A, C nằm khác phía đối với điểm B .
- GV: ở hình 11 SGK, điểm E nằm giữa những điểm nào ?
- GV: chính xác trả lời của HS.
- HS: Làm BT 10/106 SGK
- Ba HS lên bảng vẽ hình:
a) 
b) 
c) 
- HS: Trả lời:
+ a) đúng
+ b) sai
+ c) đúng
+ d) sai
+ e) đúng
- HS: E nằm giữa hai điểm A và B
 E nằm giữa hai điểm D và G.
E. Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà
HS học bài theo SGK .
BTVN: làm bài tập 11, 12, 13 và 14 SGK và bài tập 6, 13 SBT .
Chuẩn bị tiết sau : Đường thẳng đi qua 2 điểm
S: .
D: .
Tiết 3: 	Đ 3 . đường thẳng đi qua hai điểm
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Nắm vững tính chất : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm .
Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
Nắm được vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng .
Rèn tính chính xác, cẩn thận trong khi vẽ .
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, SGK.
III.Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
- GV: 
+ Nêu cách vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng? 
+ Có mấy trường hợp hình vẽ ? 
+ Trong mỗi trường hợp, có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- GV: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ?
a) Điểm K nằm giữa hai điểm G và H và điểm H nằm giữa G và K .
b) Điểm H nằm giữa hai điểm M và N và điểm H nằm giữa N và M .
c) Điểm G nằm giữa hai điểm K và H và điểm H không nằm giữa G và K .
- HS1: 
+ Nêu cách vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng.
 vẽ A, B, C thẳng hàng.
+ Có ba trường hợp.
+ Trong mỗi trường hợp chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- HS2: Trả lời:
a) sai
b) đúng
c) đúng.
B. Hoạt động 2 : Vẽ đường thẳng
- GV: Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua một điểm A cho trước? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm A?
- GV: Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B?
- GV: Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A, B?
1. Vẽ đường thẳng.
- HS: 
+ Vẽ hình: 
+ Trả lời : Vẽ được vô số đường thẳng đi qua điểm A cho trước.
- HS: Tiếp thu, ghi nhớ.
+ Đặt cạnh của thước đi qua hai điểm A, B
+ Dùng bút gạch theo cạnh thước.
- HS: Chỉ vẽ được một đường thẳng qua điểm A, B.
- HS: Ghi nhớ NX trong SGK.
C. Hoạt động 3 :Tên đường thẳng
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tên cho đường thẳng?
- GV: Vì đường thẳng được xác định bởi hai điểm nên ta còn lấy tên hai điểm đó để đặt tên cho đường thẳng.
- GV: Lấy VD minh họa.
- GV: Ta có thể đặt tên đường thẳng bằng hai chữ cái thường.
- GV: Cho HS làm ? SGK. Quan sát hình vẽ 18 SGK. Gọi tên đường thẳng này?
2. Tên đường thẳng
- HS: Nhắc lại cách đặt tên cho đường thẳng: Dùng một chữ cái thường.
- HS: Tiếp thu ghi nhớ
- HS: tiếp thu, vẽ hình minh họa.
 Đường thẳng AB hay đường thẳng BA. 
– HS: Ghi nhớ:
- Đường thẳng xy hay đường thẳng yx
- HS: Vẽ hình, trả lời:
 Có 6 cách gọi là: đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB
D. Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
- GV: 6 đường thẳng trong hình 18 SGK có vị trí như thế nào với nhau?
- GV: Ta nói 6 đường thẳng này trùng nhau.
- GV: Cho HS quan sát hình 19, 20 SGK.
- GV: NX gì về hai đường thẳng AB và AC; xy và zt?
- GV: Giới thiệu hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song với nhau.
- GV: Cho HS đọc, ghi nhớ chú ý SGK.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
- HS: có cùng vị như nhau
- HS: Ghi nhớ: 6 đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB trùng nhau
- HS: Vẽ, quan sát hình 19, 20 SGK.
- HS: Trả lời: 
+ Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A ta nói chúng cắt nhau, A là giao điểm
+ Hai đường thẳng xy và zt không có điểm chung ta nói chúng song song với nhau.
- HS: Đọc, ghi nhớ chú ý trong SGK.
E. Hoạt động 5 : Củng cố
- GV: Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau ? Hai đường thẳng trùng nhau có mấy điểm chung ?
- GV: Cho HS làm BT 15/109 SGK
- GV: Cho HS Làm BT 17/109 SGK
- GV: Chính xác bài làm của HS.
- HS: Suy nghĩ trả lời: Hai đường thẳng trùng nhau có vô số điểm chung.
- HS: Làm BT 15/109 SGK
 a) đúng; b) đúng
- HS: Làm BT 17/109 SGK
+ Có tất cả 6 đường thẳng là AB, AC, AD, BC, BD và CD
F. Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà
HS học bài theo SGK 
HS làm các bài tập 18, 20 SGK và 14, 16, 18 SBT
Tiết sau : Thực hành Trồng cây thẳng hàng . 
(Mỗi nhóm chuẩn bị dụng cụ gồm 3 cọc thẳng dài 1,5 m có màu phân cách , dâu dọi có quả dọi dài trên 1m )
.
S: .
D: .
Tiết 4:	Đ 4 . thực hành : trồng cây thẳng hàng
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết cách trồng cây (chôn cọc) nằm giữa hai mốc A và B cho trước .
Nắm được cơ sở lý thuyết của bài thực hành và có hứng thú áp dụng vào thực tế .
Rèn tư duy chính xác và cách làm việc có tổ chưc khoa học .
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 ... iểm tra dụng cụ lần cuối .
GV đánh giá chung và cụ thể kết quả của từng nhóm 
Hoạt động 6 : Dặn dò
Các nhóm theo khu vực dân cư thử thực hành đo góc của các ngã ba đường trong xóm .
Chuẩn bị bài cho tiết sau : Đường tròn
S: 
D: ..
Tiết 25:	Đ 8 . đường tròn
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu đường tròn là gì? hình tròn là gì ? hiểu được cung, dây cung, đường kính bán kính .
Có kỹ năng sử dụng com pa để vẽ một đường tròn . cung tròn với bán kính cho trước .
Có thái độ vẽ hình chính xác, cẩn thận .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra dụng cụ học tập như compa , thước thẳng 
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Nhận biết và vẽ đường tròn, hình tròn .
GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đường tròn, hình tròn .
Quan sát hình 43 SGK, HS cho biết đường tròn tâm O bán kính R là gì ?
Làm thế nào để vẽ được một đường tròn có bán kính cho trước .
Vẽ đường tròn (O;3cm) và lấy điểm M trên đường tròn đó . Cho biết độ dài đoạn thẳng OM? Có thể nói OM là bán kính của đường tròn đó không ?
Lấy N ở bên trong đường tròn và P ở bên ngoài đường tròn . Hãy so sánh ON, OP với OM .
Hình tròn là gì ?
	Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng . Ký hiệu (O ; R)
	Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó .
Hoạt động 4 : Nhận biết và vẽ cung tròn, dây cung
HS quan sát hình 44 và 45 SGK để trả lời các câu hỏi : cung tròn là gì ? dây cung là gì ? 
HS vẽ đường tròn (O;3,5cm) .
Làm thế nào để vẽ được hai dây cung CD = 5cm, AB = 7cm ? GV hướng dẫn .
Có nhận xét gì về dây cung AB ? (hai đầu mút và tâm thẳng hàng) .
GV giới thiệu khái niệm đường kính và nửa đường tròn .
Vẽ một đường kính MN của đường tròn trên và cho biết độ dài ? Nhận xét độ dài của đường kính và bán kính .
	Cung tròn là một phần của đường tròn .
	Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút của cung tròn .
	Đường kính là dây cung đi qua tâm . Đường kính gấp đôi bán kính .
D
	Cung tròn có dây cung là đường kính gọi là nửa đường tròn .
O
C
B
A
Hoạt động 5 : So sánh hai đoạn thẳng
Công dụng chính của compa là gì ?
Ngoài ra compa còn có các công dụng gì khác ?
Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng khi không biết cụ thể hai độ dài của chúng ?
GV hướng dẫn HS cách sử dụng com pa để so sánh độ dài hai đoạn thẳng .
Com pa ngoài công dụng chính để vẽ đường tròn thì còn để so sánh hai đoạn thẳng khi không đo độ dài từng đoạn thẳng .
Hoạt động 6 : Củng cố và Dặn dò
HS làm tại lớp bài tập 38, 40 SGK theo nhóm.
HS nhắc lại các khái niệm đường tròn, hình tròn, dây cung, cung tròn, đường kính .
HS học bài theo SGK và làm các bài tập 39, 41 và 42 ở nhà .
Tiết sau : Học bài Tam giác .
S: 
D: ..
Tiết 26:	Đ 9 . tam giác
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Định nghĩa được tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
Biết vẽ được một tam giác, biết gọi tên và ghi, đọc ký hiệu một tam giác .
Nhận biết được điểm nằm bên trong tam giác, bên ngoài tam giác .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
	Đường tròn (O:R) là gì ? Vẽ đường tròn (O;2dm) trên bảng . Vẽ đường kính CD và cho biết độ dài CD .
Câu hỏi 2 :
	Hình tròn (O:R) là gì ? Vẽ đường tròn (O;3dm) trên bảng . Vẽ dây cung MN = 2,5 cm và dây cung PQ có độ dài lớn hơn dây MN nhưng không phải là đường kính .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
A
Hoạt động 3 : Hình thành khái niệm tam giác 
GV vẽ hình 53 SGK lên bảng hoặc sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị trước . HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau :
Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không ?
Tam giác ABC là gì ?
Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ? Ghi ký hiệu tương ứng với từng cách gọi .
Đọc tên các cạnh, các góc, các đỉnh của tam giác ABC .
HS làm các bài tập 43 và 44 SGK .
Nhận biết điểm nào nằm trong và điểm nào nằm ngoài tam giác trên hình vẽ ? Vẽ thêm một vài điểm nằm ngoài ; nằm trong DABC 
.N
.M
C
B
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC và AC khi ba điểm A,B , C không thẳng hàng . Ký hiệu DABC
Ba đỉnh của tam giác là A, B, C
Ba cạnh của tam giác là AB, BC, và AC
Ba góc của tam giác là éBAC, éABC, éACB
Hoạt động 4 : Vẽ một tam giác khi biết trước độ dài ba cạnh của nó
Làm thế nào để vẽ được một tam giác khi biết trước độ dài ba cạnh của nó .
GV hướng dẫn HS dùng compa và thước thẳng để vẽ một tam giác cụ thể gồm hai bước vẽ là đặt trước trên một tia đoạn thẳng bằng một cạnh và xác định đỉnh còn lại bằng giao điểm của hai cung tròn 
HS nêu cách vẽ khác bằng cách bắt đầu từ một cạnh khác của tam giác .
HS làm bài tập 47 SGK .
C
A
B
Ví dụ : Vẽ DABC biết AB = 2cm, AC= 5cm và BC=4cm .
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò
HS làm bài tập 45 SGK và trả lời thêm các câu hỏi : Có mấy tam giác trên hình đó ? ; điểm nào nằm ngoài DABI, DAIC ? Vì sao không có tam giác BIC ?
HS học bài theo SGK và làm bài tập 46 ở nhà .
Tiết sau : Ôn tập chương II . Cần chuẩn bị trả lời các câu hỏi ôn tập và làm các bài tập ở trang 96 SGK .
S: 
D: ..
Tiết 27:	ôn tập chương ii
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hệ thống hóa kiến thức trong chương , chủ yếu là về góc .
Sử dụng thành thạo các dụng cu đo, vẽ góc, vẽ đường tròn và tam giác .
BBước đầu tập suy luận hình học đơn giản
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Phần hướng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 2 : Đọc hình
x
x
GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn các hình sau và yêu cầu HS cho biết nội dung kiến thức của mỗi hình .
a
 .M
O
Hình 1
.M
y
Hình 2
x
y
O
Hình 3
O
y
Hình 4
y
x
O
Hình 5
x
z
O
y
Hình 6
z
O
x
y
Hình7
O
x
B
y
z
Hình 8
A
C
Hình 9
O
R
Hình 10
Hoạt động 3 : Điền vào chỗ trống để có một phát biểu đúng
Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ............. của hai nửa mặt phẳng ............
Số đo của góc bẹt là .....................
Nếu ............................ thì éxOy = éxOz + ézOy
Tia phân giác của một góc là ..............................
Hoạt động 4: Xác định tính đúng, sai của một phát biểu 
Góc tù là góc có số đo lớn hơn góc vuông .
Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xÔy thì xÔz = zÔy .
Tia phân giác của góc xÔy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau .
Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800 .
Hai góc kề nhau alà hai góc có một cạnh chung .
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, và AC
Hoạt động 5 :Vẽ hình và giải một số bài tập hình học đơn giản
Bài tập 3 và 4 : 
HS được gọi lên bảng , sử dụng các dụng cụ để vẽ theo yêu cầu đề bài . 
Muốn vẽ một góc có số đo cho trước ta làm như thế nào ?
x
Muốn vẽ hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù nhau ta căn cứ vào cơ sở nào để vẽ chúng ?
Bài tập 5và 6 :
300
O
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên xÔz + zÔy = xÔy .
z
 Từ đó khi biết được số đo của hai góc ta có thể suy ra được 
300
 số đo của một góc còn lại .
HS vận dụng kiến thức này để làm bài tập số 6 bằng cách
y
 tính trước số đo của một góc tạo bởi tia phân giác của 
 góc đó với một cạnh của góc . sau đó dùng thước đo góc 
 để xác định tia phân giác cần vẽ của góc đó .
Hoạt động 6 : Dặn dò
Hoàn thiện các bài tập đã sửa và hướng dẫn .
Tự ôn tập và củng ccố lại kiến thức trong chương .
Làm các bài tập ôn tập chương trong sách bài tập .
Tiết sau : Kiểm tra cuối chương (thời gian 45 phút ) .
S: 
D: ..
Tiết 28:	ôn tập chương ii (tiếp)
Mục tiêu : 
Đánh giá mức độ tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh qua chương Góc .
Kiểm tra kỹnằng vẽ hình và trình bày bài giải hình học của HS .
Rèn tính cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong học tập và kiểm tra .
Đề bài :
a - trắc nghiệm (3 điểm)
Học sinh khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong từng câu hỏi sau
Câu 1 : Nếu tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz thì :
	A) tÔz + zÔy = tÔz	B) yÔt + tÔz = yÔz
	C) tÔy + yÔz = tÔz	D) zÔy + yÔt = zÔt
Câu 2 : Góc nào sau đây có số đo lớn nhất ?
	A) Góc tù	B) Góc nhọn	C) Góc bẹt	D) Góc vuông
Câu 3 : ý nào sau đây đúng nhất ?
Hai tia đối nhau không tạo thành góc .	
Hai tia đối nhau tạo thành góc bẹt .
Hai tia đối nhau tạo thành góc vuông .
Hai tia đối nhau tạo thành góc tù .
Câu 4 : ý nào sau đây đúng nhất ?
Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù .
Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc kề bù .
Hai góc kề nhau có tổng số đo bằng 1800 là hai góc kề bù .
Hai góc có chung một cạnh là hai góc kề nhau .
Câu 5 : Cho góc xÔy = 950 . Góc yÔz là góc kề bù với góc xÔy . Góc yÔz là :
	A) Góc nhọn	B) Góc tù 	C) Góc vuông	D) Góc bẹt
Câu 6 : A là một điểm nằm trên đường tròn tâm O bán kính R$ . đường thẳng AO cắt đường tròn tại điểm thứ hai là B . Đoạn thẳng AB được gọi là :
A
	A) Bán kính	B) Đường kính	C) Cung	D) Cả B và C đều đúng
B - Tự luận (7 điểm)
Bài 1 : (2,75 điểm) 
O
Cho 3 điểm A, B, C nằm trên đường tròn tâm O bán kính 5 cm . 
Điểm M nằm giữa B và C (Hình bên)
M
C
B
Cho biết độ dài OA, OB, OC .
Ghi ký hiệu các tam giác có trong hình bên
Ghi tên các góc có đỉnh tại M (bằng ký hiệu) .
Bài 2 : (4,25 điểm) Cho góc vuông ABC . Vẽ tia BD nằm giữa hai tia BC và BA sao cho góc CBD có số đo bằng 450 . Vẽ tia BE là tia đối của tia BD .
Vẽ hình theo yêu cầu trên .
Cho biết số đo của góc ABC .
Tính số đo của góc ABD rồi chứng tỏ BD là tia phân giác của góc ABC
Tính số đo của góc ABE và cho biết góc ABE thuộc loại góc nào ?
Sơ lược đáp án và biểu chấm :
a - trắc nghiệm (3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
B
C
A
B
	Đúng mỗi câu được 0,5 điểm
B - Tự luận (7 điểm)
Bài 1 : (2,75 điểm) 
a) OA = OB = OC = 5 cm ( cùng là bán kính của đường tròn) 	0,5 điểm
b) Có 6 tam giác DABC, DAOB, DAOC, DBOC, DAMB, DAMC
	( đúng mỗi tam giác được 0,25 điểm )	1,5 điểm
c) Có ba góc éAMB, éAMC, éBMC
( đúng mỗi góc được 0,25 điểm )	0,75 điểm
Bài 2 : (4,25 điểm)
Vẽ hình đúng cho câu b và c được 0,5 điểm
Vẽ hình đúng cho câu c được 0,25 điểm
E
450
C
D
A
B
Nêu được số đo góc ABC = 900 và có giải thích được 	(0,5 điểm)
Nêu được hệ thức éABD + éCBD = éABC (có giải thích)	(0,5 điểm)
Suy ra : éABD = éABC - éCBD	(0,25 điểm)
Tính được số đo của éABD = 450	(0,25 điểm)
Nên éABD = éCBD = 450	(0,25 điểm)
Chứng tỏ được BD là tia phân giác của ABC 	(0,5 điểm)
Nêu được hai góc ABD và ABE là hai góc kề bù	(0,5 điểm)
Suy được hệ thức éABD + éABE = 1800	(0,25 điểm)
Tính được sô đo của éABE = 1350	(0,25 điểm)
Giải thích được góc ABE là góc tù	(0,25 điểm)
S: 
D: ..
Tiết 29:	trả bài kiểm tra học kỳ II(Phần Hình Học)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an so 6 ki I chuan.doc