Giáo án Hình học 7 tiết 27: Luyện tập

Giáo án Hình học 7 tiết 27: Luyện tập

Tiết 27:

Luyện tập

1.Mục tiêu.

 a.Về kiến thức. - Học sinh được làm một số bài tập về trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác. Dựa vào việc chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai để giải các bài toàn khác theo yêu cầu.

 b. Về kĩ năng. - Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, nhận biết hai tam giác bằng nhau hay không bằng nhau.

- Rèn tư duy suy luận. Lôgíc.

 c. Về thái độ. Học sinh yêu thích học hình

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1602Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 tiết 27: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy :
Tiết 27: 
Luyện tập 
1.Mục tiờu. 
 a.Về kiến thức. - Học sinh được làm một số bài tập về trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác. Dựa vào việc chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai để giải các bài toàn khác theo yêu cầu.
 b. Về kĩ năng. - Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, nhận biết hai tam giác bằng nhau hay không bằng nhau. 
- Rèn tư duy suy luận. Lôgíc.	
 c. Về thỏi độ. Học sinh yêu thích học hình	
2. Chuẩn bị của GV&HS. 
 a. Chuẩn bị của GV. 
 Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
 b. Chuẩn bị của HS. Học bài cũ, đọc trước bài mới
3. Tiến trỡnh bài day. 
 a. Kiểm tra bài cũ: (5')
B
A
C
N
M
P
 * Câu hỏi: Cần thêm điều kiện nào để hai tam giác sau bằng nhau theo TH c. g. c?
 * Đáp án:
	Để ABC = MNP (c.g.c) thì cần thêm điều kiện (10đ)
	* Đặt vấn đề (1’) Trong tiết học trước chúng ta đã được luyện tập về trường hợp bằng nhau thứ 2 của hai tam giác. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng kiến thức lí thuyết đó vào làm một số bài tập dạng khác hơn.
 b. Bài mới. 
Hoạt động của thầy trũ
Học sinh ghi
Gv
Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu nội dung bài 30 (Sgk - 120)
A
B
C
2
2
3
A'
300
Bài 30 (Sgk - 120) (10')
Gv
Treo bảng phụ hình 90
Hs
Hoạt động cá nhận trong vòng 4 phút
Hs
 không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA.
 không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA'.
Nên không thể sử dụng trường hợp cạnh góc cạnh để kết luận ABC = A'BC.
Gv
Chốt lại: Để hai tam giác bằng nhau thì các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau phải tương ứng.
Để ABC = A'BC ( như hình vẽ) thì cần: 
 AB = A'B
 AC= A'C
 chung
 không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA.
 không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA'.
Nên không thể sử dụng trường hợp cạnh góc cạnh để kết luận ABC = A'BC.
Gv
Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu nội dung bài 31 (Sgk - 120) 
A
B
M
H
d
Bài 31 (Sgk - 120) (12')
K?
Một em lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết kết luận của bài toán.
K?
Muốn so sánh độ dài đoạn thẳng MA và MB ta phải làm gì?
Hs
Ta xét mối quan hệ MHA = MHB. Nếu 2 tam giác đó bằng nhau thì MA = MB
Tb?
 Để hai cạnh MA, MB bằng nhau ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau 
- Cần có những điều kiện nào?
GT
AB, dAB
HA = HB , M d
KL
So sánh MA và MB
Chứng minh
Hs
Cần c/m MHA = MHB (c.g.c)
Xét MHA và MHB có:
Tb?
Lên bảng trình bày
HA = HB (gt)
K?
Tất cả các điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng có chung đặc điểm gì?
MH cạnh chung
Hs
Cách đều hai đầu đoạn thẳng đó
Vậy MHA = MHB (c.g.c)
MA = MB
Gv
A
B
C
K
H
Treo bảng phụ H.91
Bài 32 (Sgk - 120) (14')
K?
Hãy dự đoán các tia phân giác?
Hs
BC là tia phân giác
K?
Để BC là tia phân giác ta cần có điều kiện gì?
Hs
K?
Để các cặp góc trên bằng nhau ta làm như thế nào?
Chứng minh
Hs
Cần chứng minh các cặp tam giác bằng nhau: 
* Xét ABH và KBH có:
AH= KH( gt)
 (gt)
BH cạnh chung
 ABH = KBH (c.g.c) 
BC là tia phân giác của 
* Xét ACH và KCHcó:
AH = KH( gt)
 (gt)
HC cạnh chung
AHC = KHC (c.g.c)
 BC là tia phân giác của 
 c. Củng cố - luyện tập. (1')
	Qua bài luyện tập hôm nay các em cần nắm vững cách chứng minh tia phân giác, so sánh độ dài đoạn thẳng có thể dựa vào việc chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác.
	Vẽ hình chính xác, để có dự đoán đúng.
 d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (2')
- Học thuộc hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học
- Làm bài 44, 46, 48 (SBT - 101)
	- Hướng dẫn bài 48: Để chứng minh A là trung điểm của MN ta chứng minh M, A, N thẳng hàng theo Tiên đề Ơclít. Chứng minh AM, AN cùng song song với BC.
	- Đọc trước bài: trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 27.doc