I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
-Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình chóp và hình chóp cụt đều. Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao Rèn luyện kỹ năng vẽ hình hình chóp và hình chóp cụt đều theo 3 bước: Đáy, mặt bên, đáy thứ 2
- Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học.
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: Mô hình hình hình chóp và hình chóp cụt đều. Bảng phụ ( tranh vẽ )
- HS: Bìa cứng kéo băng keo
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A- Tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
C- Bài mới:
NS:8/4/2011 ND:14/4/2011 TUẦN 34 c Tiết 63 HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU I- MỤC TIÊU BÀI DẠY: -Từ mô hình trực quan, GV giúp h/s nắm chắc các yếu tố của hình chóp và hình chóp cụt đều. Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao Rèn luyện kỹ năng vẽ hình hình chóp và hình chóp cụt đều theo 3 bước: Đáy, mặt bên, đáy thứ 2 - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - GV: Mô hình hình hình chóp và hình chóp cụt đều. Bảng phụ ( tranh vẽ ) - HS: Bìa cứng kéo băng keo III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: A- Tổ chức: B- Kiểm tra bài cũ: C- Bài mới: Hoạt động của GV HS NỘI DUNG * HĐ1: Giới thiệu hình chóp - GV: Dùng mô hình giới thiệu cho HS khái niệm hình chóp, dùng hình vẽ giới thiệu các yếu tố có liên quan, từ đó hướng dẫn cách vẽ hình chóp - GV: Đưa ra mô hình chóp cho HS nhận xét: - Đáy của hình chóp - Các mặt bên là các tam giác - Đường cao * HĐ2: Hình thành khái niệm hình chóp đều - GV: Đưa ra mô hình chóp đều cho HS nhận xét: - Đáy của hình chóp - Các mặt bên là các tam giác - Đường cao Khái niệm : SGK/ 117 S. ABCD là hình chóp đều : ( ABCD) là đa giác đều SBC = SBA = SDC = ? . Cắt tấm bìa hình 118 rồi gấp lại thành hình chóp đều. GV yêu cầu HS làm bài tập 37/ SGK tr118 * HĐ3: Hình thành khái niệm hình chóp cụt đều - GV: Cho HS quan sát và cắt hình chóp thành hình chóp cụt - Nhận xét mặt phẳng cắt - Nhận xét các mặt bên *HĐ4: Củng cố - HS đứng tại chỗ trả lời bài 37 - HS làm bài tập 38 Điền vào bảng *HĐ5: Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 38, 39 sgk/119 1) Hình chóp - Đáy là một đa giác - Các mặt bên là các tam giác có chung 1 đỉnh S A B C D H - SAB, SBC, là các mặt bên - SH (ABCD) là đường cao - S là đỉnh - Mặt đáy: ABCD Hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác ABCD, ta gọi là hình chóp tứ giác S B H Hình chóp đều D C A - Đáy là một đa giác đều - Các mặt bên là các tam giác cân = nhau - Đường cao trùng với tâm của đáy - Hình chóp tứ giác đều có mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân - Chân đường cao H là tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy - Đường cao vẽ từ đỉnh S của mỗi mặt bên của hình chóp đều gọi là trung đoạn của hình chóp đó Trung đoạn của hình chóp không vuông góc với mặt phẳng đáy, chỉ vuông góc cạnh đáy của hình chóp ? Cắt tấm bìa hình 118 rồi gấp lại thành hình chóp đều. Bài tập 37/ SGK tr118 a.Sai, vì hình thoi không phảI là tứ giác đều b.Sai, vì hình chữ nhật không phải là tứ giác đều 3) Hình chóp cụt đều A C S B D H + Cắt hình chóp bằng một mặt phẳng // đáy của hình chóp ta được hình chóp cụt - Hai đáy của hình chóp cụt đều // Nhận xét :- Các mặt bên của hình chóp cụt là các hình thang cân - Hình chóp cụt đều có hai mặt đáy là 2 đa giác đều đồng dạng với nhau Chóp tam giác đều Chóp tứ giác đều Chóp ngũ giác đều Chóp lục giác đều Đáy Tam giác đều Hình vuông Ngũ giác đều Lục giác đều Mặt bên Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân------- Số cạnh đáy 3 4 5 6 Số cạnh 6 8 10 12 Số mặt 4 5 6 7 ========================================= NS:8/4/2011 ND:14/4/2011 c Tiết 64 DIỆN TÍCH XUNG QUANH HÌNH CHÓP ĐỀU I- MỤC TIÊU BÀI DẠY: -Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc công thức tính S xung quanh của hình chóp đều.Nắm được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy, mặt bên, chiều cao Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh hình chóp. - Giáo dục cho h/s tính thực tế của các khái niệm toán học. II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - GV: Mô hình hình hình chóp đều, và hình lăng trụ đứng. Bảng phụ - HS: Bìa cứng kéo băng keo III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: A- Tổ chức: B- Kiểm tra bài cũ: - Phần làm bài tập ở nhà của HS C- Bài mới: Hoạt động của GV HS NỘI DUNG * HĐ1: Giới thiệu công thức tính diện tích xung quanh hình chóp GV: Yêu cầu HS đưa ra sản phẩm bài tập đã làm ở nhà & kiểm tra bằng câu hỏi sau: - Có thể tính được tổng diện tích của các tam giác khi chưa gấp? - Nhận xét tổng diện tích của các tam giác khi gấp và diện tích xung quanh hình hình chóp đều? a.Số các mặt bằng nhau trong 1 hình chóp tứ giác đều là: b.Diện tích mỗi mặt tam giác là: c.Diện tích đáy của hình chóp đều.. d.Tổng diện tích các mặt bên của hình chóp đều là: GV giải thích : tổng diện tích tất cả các mặt bên là diện tích xung quanh của hình chóp GV đưa mô hình khai triển hình chóp tứ giác Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều: GV : Với hình chóp đều nói chung ta có: Tính diện tích toàn phần của hình chóp đều thế nào? áp dụng: Bài 43 a/ SGK/ 121 - GV: Cho HS thảo luận nhóm bài tập VD *HĐ2: Ví dụ S A C I H Hình chóp S.ABCD 4 mặt là tam giác đều bằng nhau H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC bán kính HC = R = Biết AB = R B *HĐ3: Củng cố Chữa bài tập 40/121 *HĐ4: Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập: 41, 42, 43 sgk 1) Công thức tính diện tích xung quanh - Tính được S của các tam giác đó bằng công thức - Sxq = tổng diện tích các mặt bên ?a. Là 4 mặt, mỗi mặt là 1 tam giác cân = 12 cm2 4. 4 = 16 cm2 12 . 4 = 48 cm2 Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều: Diện tích mỗi tam giác là: Sxq của tứ giác đều: S Xq = p. d Sxq = 4. = = P. d Công thức: SGK/ 120 p: Nửa chu vi đáy d: Trung đoạn hình chóp đều * Diện tích toàn phần của hình chóp đều: Stp = Sxq + Sđáy Bài 43 a/ SGK: S Xq = p. d = = 800 cm2 Stp = Sxq + Sđáy= 800 + 20 . 20 = 1200 cm2 2) Ví dụ: Hình chóp S.ABCD đều nên bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều là R Nên AB = R = = 3 ( cm) * Diện tích xung quanh hình hình chóp : Sxq = p.d = ( cm2)
Tài liệu đính kèm: