A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Củng cố và nắm chắc các định lý, định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang.
2. Kỷ năng:
- Biết vận dụng các định lý về đường trung bình của tam giác và hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thảng song song.
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
3.Thái độ:
- Rèn đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận chứng minh.
B.PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: bảng phụ, thước êke
Học sinh: Làm BTVN.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Tiết 7: LUYỆN TẬP Ngày soạn: 10/9 Ngày giảng: 8A:12/9 8B:12/9 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Củng cố và nắm chắc các định lý, định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác và hình thang. 2. Kỷ năng: - Biết vận dụng các định lý về đường trung bình của tam giác và hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thảng song song. - Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế. 3.Thái độ: - Rèn đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận chứng minh. B.PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan. C. CHUẨN BỊ: Giáo viên: bảng phụ, thước êke Học sinh: Làm BTVN. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Phát biểu định nghĩa và các định lý về đường trung bình của tam giác HS2: Phát biểu định nghĩa và các định lý về đường trung bình hình thang. III. Bài mới: Đặt vấn đề. GV: Chúng ta đã nắm được định nghĩa đường trung bình của tam giác và hình thang cũng như các tính chất của nó hôm nay thầy trò ta cùng đi giải một số bài tập liên quan đến đường trung bình của hình thang và tam giác. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bài 27: (35’) GV: Yêu cầu HS viết giả thiết, kết luận, vẽ hình. GT Tứ giác ABCD. E, F, K là trung điểm của AD, BC, AC KL a. So sánh EK và CD; KF và AB b. EF . GV: Muốn so sánh EK và CD, KF và AB ta làm thế nào? HS: Dựa và tính chất đường trung bình của tam giác. GV: Hướng dẫn . HS: Lên bảng thực hiện. GV: So sánh EF và EK + FK ? GV: Muốn chứng minh EF . ta dựa vào đâu? HS: Dựa vào câu a và tính chất tổng hai cạnh trong tam giác thì lớn hơn cạnh thức ba. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Từ bài tập đó em nào có thể nêu lân bài toán tổng quát về tính chất trên? HS: " EF là độ dài đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh đối AD và BC của tứ giác ABCD. Chứng minh rằng: EF . Dấu bằng sảy ra khi ABCD là hình thang. Bài 27: a) Ta có: E là trung điểm của AD. K là trung điểm của AC. Nên EK là đường trung bình của tam giác ADC. => EK = 1/2 DC. Tương tự ta có: FK = 1/2 AB. b) Ta thấy. EF EK + FK => EF . 3. Củng cố: - Nhắc lại định nghĩa, định lý về đường trung bình của tam giác, hình thang. 4. Hướng dẫn về nhà: (10’) Hướng dẫn bài 28: Yêu cầu HS viết giả thiết, kết luận, vẽ hình. GT Hình thang ABCD.(AB//CD) E, F là trung điểm của AD, BC. AF cắt BD ở I, AC ở K b.AB=6cm, CD=10cm. KL a. AK=KC, BI=ID b. Tính EI, KF, IK. a. AK=KC EK là đườg trung bình ∆ADC E. BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: