Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 63, Bài 7: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 63, Bài 7: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều

A. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:Giúp học sinh:

Nắm được khái niệm về hình chóp đều và hình chóp cụt đều(đỉnh, cạnh, mặt bên, đáy, chiều cao, trung đoạn)

2. Kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng:

 Gọi tên hình chóp đều, vẽ hình chóp theo bốn bước.

3.Thái độ:

*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Tổng hợp.Óc tưởng tượng.

*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống

B.PHƯƠNG PHÁP:

 Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan.

C. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Mô hình và tranh vẽ hình 116,117,118 (sgk)

 Học sinh: Dụng cụ vẽ: Thước, .

D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định:

II. Kiểm tra bài cũ: 5’

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 63, Bài 7: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 63 	§7. HÌNH CHÓP ĐỂU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
Ngày soạn: 19/4
Ngày giảng: 8A: 21/4 8B: 20/4
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:Giúp học sinh:
Nắm được khái niệm về hình chóp đều và hình chóp cụt đều(đỉnh, cạnh, mặt bên, đáy, chiều cao, trung đoạn)
2. Kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng:
 Gọi tên hình chóp đều, vẽ hình chóp theo bốn bước.
3.Thái độ:
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Tổng hợp.Óc tưởng tượng.
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống
B.PHƯƠNG PHÁP:
 	Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.Trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Mô hình và tranh vẽ hình 116,117,118 (sgk)
 Học sinh: Dụng cụ vẽ: Thước, . 
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: 5’ 
Phát biểu và viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phầnh của lăng trụ đứng 
III. Bài mới:
Đặt vấn đề. 
Ở các bài học trước ta đã nắm được các đặc điểm của hình lăng tru vận thầy có mô hình như thế này(GV đưa mô hình hình chóp đều lên cho HS quan sát) gọi là hình gì, nó có đặc điểm như thế nào, đó là nội dung bài học hôm nay.
Triển khai bài: 
	Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 10’
GV: Đưa hình 116 lên bảng và gọi HS cho biết các đặc điểm của chóp đều.
HS: Trả lời.
GV: Vừa nhắc vừa ghi bảng.
Vậy hình chóp đều là hình như thế nào ta qua phần 2.
2. Hoạt động 2: 10’
GV: Đưa mô hình hình chóp đều lên cho HS quan sát và cho biết đặc điểm của chóp đều.
GV: Các em có nhận xét gì về chân đường cao của hình chóp đều.
HS: là tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của đáy.
GV: Đưa tâm bìa hình 118 cho HS tập gấp hình chóp đều.
HS: Tiến hành gấp hình chóp.
3. Hoạt động 3: 10’
GV: Đưa hai mô hình (một của chóp đề, một của chóp cụt đều có đáy nhỏ bằng đáy của chóp đều) và giới thiệu hình chóp cụt đều vậy chóp cụt đều là hình như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Các mặt bên của chóp cụt đều là hình gì?
S
H
I
C
B
A
1. Hình chóp.
Hình chóp có:
- Mặt đáy là một đa giác và các mặt bên là những tam giác có chung một đỉnh. Đỉnh chung này gọi là đỉnh của hình chóp.
- Đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với đáy gọi là đường cao của hình chóp.
- Ký hiệu hình chóp tam giác . S.ABC
2. Hình chóp đều.
Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều và các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau.
- Chân đường cao trùng với tâm đường tròn đi qua các đỉnh của đáy.
- Đường cao vẽ từ đỉnh S của mỗi mặt bên gọi là trung đoạn của hình chóp đều.
3. Hình chóp cụt đều.
C’
A’
B’
C
B
A
Cắt hình chóp đều bằng một mặt phẳng song song với đáy. Phần hình chóp nằmg giữa mặt phẳng đó và mặt đáy gọi là hình chóp cụt đều.
Nhận xét.
Các mặt bên của hình chóp cụt đều là các hình thang cân bằng nhau.
3. Củng cố: 5’
 Nhắc lại các đặc điểm của hình chóp đều và chóp cụt đều.
Giải bài 36.
4. Hướng dẫn về nhà: 5’
BTVN: 37; 38; 39
E. BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_63_bai_7_hinh_chop_deu_va_hinh.doc