A/ Mục tiêu:
- HS nắm được định nghĩa đường trung bình của tam giác và các định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của tam giác.
- HS biết vận dụng các định lí học trong bài để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào giải các bài toán.
B/ Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ.
-HS: Thước kẻ, com pa.
C/ Tiến trình dạy - học
I/ Tổ chức: (1)
II/ KTBC: (6)
? HS1: a) Phát biểu các nhận xét về hình thang có 2 cạnh bên song song và hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau?
b) Vẽ ABC, vẽ trung điểm D của AB. Vẽ đường thẳng xy đi qua D và song song với BC cắt AC tại E. Đo và dự đoán về vị trí của điểm E trên AC.
III/ Bài mới:
Tuần: 3 Ngày soạn: Tiết: 5 Ngày dạy: Đ4 . Đường trung bình của tam giác, của hình thang (tiết 1) A/ Mục tiêu: - HS nắm được định nghĩa đường trung bình của tam giác và các định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của tam giác. - HS biết vận dụng các định lí học trong bài để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. - Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào giải các bài toán. B/ Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ. -HS: Thước kẻ, com pa. C/ Tiến trình dạy - học I/ Tổ chức: (1’) II/ KTBC: (6’) ? HS1: a) Phát biểu các nhận xét về hình thang có 2 cạnh bên song song và hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau? b) Vẽ ABC, vẽ trung điểm D của AB. Vẽ đường thẳng xy đi qua D và song song với BC cắt AC tại E. Đo và dự đoán về vị trí của điểm E trên AC. III/ Bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1) Đường trung bình của tam giác a) Định lí 1: (SGK tr76) (10’) Từ kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề vào định lí 1. GV: Yêu cầu HS nêu cách chứng minh định lí 1. GV: D là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC, đoạn thẳng DE gọi là đường trung bình của ABC. Vậy thế nào là đường trung bình của tam giác? Định nghĩa: (SGK tr77) (5’) GV: Gọi 1 HS đọc định nghĩa. DE, EF, FD là các đường trung bình của ABC. ? Trong 1 tam giác có thể có mấy đường trung bình? GV: Yêu cầu HS làm ?2. Nêu nhận xét? GV : Đặt vấn đề Định lí 2. b) Định lí 2: (SGK tr76) (11’) GT: ABC , AD = DB, AE = EC. KL: DE//BC, DE = BC GV vẽ hình lên bảng. GV yêu cầu HS chứng minh định lí. Sau 3’ GV gọi 1 HS đứng tại chỗ chứng minh. GV yêu cầu HS làm bài ?3. (Đề bài ghi trên bảng phụ). HS: Đọc định lí 1, vẽ hình và ghi GT-KL GT: ABC; AD = DB; DE // BC KL: AE = EC. F Chứng minh: Kẻ EF//AB (F BC) , hình thang DEFB có hai cạnh bên song song BD = EF. Mà BD = AD (gt) EF = AD. ADE và EFC có AD = EF, . ADE = EFC (g.c.g) AE = EC. Nêu định nghĩa như SGK HS: Một tam giác có 3 đường trung bình HS làm ?2. Nhận xét : góc ADE và góc B bằng nhau, DE bằng nửa BC. HS đọc định lí, vẽ hình và ghi GT-KL. Chứng minh : (SGK tr77) 1 HS lên bảng trình bày. ?3. ABC có AD = DB (gt) ; AE = EC (gt); đoạn thẳng DE là đường trung bình của ABC DE = BC (t/c đường trung bình) BC = 2 DE = 2. 50 = 100 (m). Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C là 100m. IV/ Củng cố:(10’). GV sử dụng bảng phụ vẽ sẵn hình bài 20 (SGK tr79). HS trình bày miệng. Bài 22 (SGK tr80) V/ Hướng dẫn: (2’). - Học thuộc lí thuyết theo SGK. - Bài về nhà: 21 (SGK tr79); 34, 35, 36 (SBT tr64). Tuần: 3 Ngày soạn: Tiết: 6 Ngày dạy: Đ4 . Đường trung bình của tam giác, của hình thang (tiết 2) A/ Mục tiêu: - HS nắm được định nghĩa và các định lí về đường trung bình của hình thang. - HS biết vận dụng các định lí về đường trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thăngr song song. - Rèn luyện các lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào giải các bài toán. B/ Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ. -HS: Thước kẻ, com pa. C/ Tiến trình dạy - học I/ Tổ chức: (1’) II/ KTBC: (6’) ? HS1: Phát biểu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác. Vẽ hình minh hoạ. ? HS2: Cho hình thang như hình vẽ : Tính x, y. III/ Bài mới: (28’) Hoạt động của thày Hoạt động của trò 2) Đường trung bình của hình thang a) Định lí 3: GV: Cho HS làm ?4. Nhận xét : I là trung điểm của AC, F là trung điểm của BC. Từ nhận xét GV đưa ra định lí 3. Định lí 3: (SGK tr78) GV yêu cầu HS chứng minh định lí 3. (Gợi ý: Gọi I là giao điểm của AC và EF và dựa vào định lí 1). GV: Hình thang ABCD (AB//CD) có E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC, đoạn thẳng EF gọi là đường trung bình của hình thang ABCD. Vậy đường trung bình của hình thang là gì? *Định nghĩa: (SGK tr78) GV : Mỗi hình thang có mấy đường trung bình ? b) Định lí 4: (SGK tr78) ? Từ tính chất đường trung bình của tam giác, hãy dự đoán tính chất đường trung bình của hình thang? GV nêu định lí 4. Định lí 4: (SGK tr78) GV: Vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS nêu GT-KL của định lí. ? Hãy chứng minh định lí? GT: Hình thang ABCD (AB//CD) EA = ED; FB = FC. KL: EF//AB ; EF//CD ; EF = ? Hãy chứng minh định lí? Gợi ý: Để chứng minh EF//AB và CD ta cần tạo được 1 tam giác có EF là đường trung bình. Muốn vậy ta kéo dài AF cắt đường thẳng DC ở K. Hãy chứng minh AF = FK. HS chứng minh như SGK. ? Ngoài cách chứng minh như trong SGK, em nào có cách chứng minh khác không? Nếu HS không nêu được GV giới thiệu: - Chứng minh EM//DC và EM = DC. - Chứng minh MF//AB và MF = AB. - Chứng minh E, M, F thẳng hàng. EF//AB//CD và EF = GV cho HS làm ?5. Tìm x trên hình 40. HS: Làm ?4. HS đọc định lí 3, vẽ hình và ghi GT-KL. GT: ABCD là hình thang (AB//CD) AE = ED, EF//AB, EF//CD. KL: BF = FC HS đứng tại chỗ chứng minh. Chứng minh Gọi I là giao điểm của AC và EF. Xét ADC có EA = ED (gt) và EI//DC (gt) IA = IC. Xét CAB có IA = IC và IF//AB FB = FC. Vậy F là trung điểm của BC. HS: (Phát biểu định nghĩa) HS: Mỗi hình thang có 1 đường trung bình nếu có 1 cặp cạnh song song. Và nó có 2 đường trung bình nếu có 2 cặp cạnh song song. HS: Dự đoán HS: Đọc định lí 4. Chứng minh: (SGK tr79). HS làm ?5. Giải Theo gt có : ADDH; BEDH; CHDH AD//BE//CH. Hình thang ACHD có AB = BC và BE//AD//CH ED = EH (theo định lí 3). Theo định nghĩa thì ta có BE là đường trung bình của hình thang. Do đó theo định lí 4, ta có: BE = hay 32 = x = 40. Vậy x = 40 (m). IV/ Củng cố:(8’). - Nêu định nghĩa và các tính chất liên quan tới đường trung bình của hình thang? - Chữa bài 23 (SGK tr80) V/ Hướng dẫn: (2’). - Học thuộc định nghĩa và các tính chất trong bài. - Làm bài tập 24; 25 (SGK tr80) và 37; 38 (SBT tr64).
Tài liệu đính kèm: