A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức về các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. Vận dụng vào phát hiện ra các tam giác vuông đồng dạng, tính độ dài đoạn thẳng.
- Kĩ năng: tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh tam giác đồng dạng, cm tỉ số.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Thước thẳng, êke, phấn màu.
- Học sinh: thước thẳng có chia khoảng, ê ke.
C.Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông ?
- Học sinh 2: nêu định lí về tỉ số giữa 2 đường cao, diện tích của 2 tam giác đồng dạng.
III. Bài mới:
Tiết 49 Ngày soạn: 7/3/2010 Ngày giảng: 10/3/2010 luyện tập A. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức về các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. Vận dụng vào phát hiện ra các tam giác vuông đồng dạng, tính độ dài đoạn thẳng. - Kĩ năng: tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh tam giác đồng dạng, cm tỉ số... B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Thước thẳng, êke, phấn màu. - Học sinh: thước thẳng có chia khoảng, ê ke. C.Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông ? - Học sinh 2: nêu định lí về tỉ số giữa 2 đường cao, diện tích của 2 tam giác đồng dạng. III. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 49 - Cả lớp làm bài - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu a - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm câu b (nếu học sinh chưa làm được) ? Tính BC = ? ? Lập tỉ lệ : = ? ? Tính độ dài HB, AH. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên đưa bảng phụ lên bảng. ? Tam giác tạo bởi ống khói và bóng của nó và tam giác tạo bởi thanh sắt và bóng của nó có đồng dạng không ? vì sao. - Học sinh: đồng dạng vì các tia nắng mặt trời chiếu song song với nhau lên góc tạo bởi ống khói và tia nắng mặt trời cũng bằng góc tạo bởi thanh sắt và tia nắng mặt trời. - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện một nhóm len trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên đánh giá. Bài tập 49 (tr84-SGK) 20,5 12,45 H A C B a) Các cặp tam giác đồng dạng; ABC HBA HBA HAC ABC HAC b) Xét ABC. theo định lí Py-ta-go ta có: theo chứng minh trên ta có ABC HBA (1) Ta lại có: ABC HAC (2) Từ 1, 2 ta có CH = BC - HB = 17,52 cm Bài tập 50 (tr84-SGK) (12') 2,1 1,62 39,6 B A C A' C' B' ABC A'B'C' (g.g) hay Vậy chiều cao của ống khói là 47,83m IV. Củng cố: - Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 51, 52 (tr84-SGK) - Làm bài tập 47 50 (tr75 SBT) - Đọc trước bài: ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng. Tiết 50 Ngày soạn: 7/3/2010 Ngày giảng: 12/3/2010 ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng A. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật và khoảng cách giữa 2 điểm). Nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các bước tiến hành tiếp theo.Thấy được ứng dụng quan trọng của tam giác đồng dạng vào trong thực tế. -Kĩ năng: đo đạc, tính toán. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: 2 dụng cụ đo góc (đứng và nằm ngang); - Học sinh: Đọc trước nội dung bài. C.Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu khái niệm hai tam giác đồng dạng. III. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên đưa ra bài toán. - Học sinh chú ý và ghi bài. ? Nêu cách làm. - Học sinh thảo luận nhóm. - Giáo viên đưa ra tranh vẽ và nêu lại cách đo. - Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài. ? Nêu cách tính chiều cao của vật. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng trình bày. - Giáo viên nêu ra bài toán. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các bước làm. - Cả lớp thảo luận nhóm và nêu ra các bước làm bài. ? Nêu cách tính khoảng cách AB. - Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên. - 1 em lên bảng làm bài. - Giáo viên đưa ra 2 dụng cụ đo góc và giới thiệu với học sinh cách sử dụng. - Học sinh chú ý theo dõi. 1. Đo gián tiếp chiều cao của vật Bài toán: Đo chiều cao toà nhà (ngọn tháp, cây, cột điện, ...) a) Tiến hành đo đạc. Giả sử cần đo cây A'C' b a h B A' C' C A - Đặt thước ngắm (cọc AC mặt đất) - Điều khiển thước ngắm sao cho hướng đi qua đỉnh C'. + Xác định giao điểm của CC' với AA' () - Đo BA = a; AA' = b; AC = h b) Tính chiều cao của vật ta có A'B'C' ABC hay 2. Đo khoảng cách giữa 2 điểm trong đó có 1 địa điểm không thể tới được * Bài toán: Đo khoảng cách hai điểm A và B (địa điểm A không thể tới được) a) Tiến hành đo đạc - Vẽ đoạn BC (BC = a) - Đo ; b) Tính khoảng cách AB - Vẽ A'B'C' ABC (A'B'C' vẽ trên giấy) - Đo B'C' = a', A'B' = b vì A'B'C' ABC thay số: * Ghi chú: SGK IV. Củng cố: - Bài tập 54 (tr87-SGK) (Giáo viên hướng dãn học sinh làm bài) a) Vẽ đường thẳng b Dựng BA b (dùng ê ke hoặc giác kế), trên b lấy điểm C; trên CB lấy F; dựng FD AC Đo AD = m; Dc = n; DF = a b) Vì CAB CDF hay b a n m A B C D F V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học theo SGK, nắm chắc cách tiến hành đo chiều cao, đo khoảng cách. - Chuẩn bị mỗi nhóm 1 dụng cụ đo góc thẳng đứng, giờ sau tiến hành thực hành
Tài liệu đính kèm: