Giáo án Đại số Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Đặng Thị Hồng Nga

Giáo án Đại số Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Đặng Thị Hồng Nga

I. MỤC TIÊU :

ỹ HS nắm vững và áp dụng thành thạo quy tắc nhân đa thức với đa thức.

ỹ Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.

ỹ Có ý thức tự giác và sôi nổi trong học tập.

II. CHUẨN BỊ :

- GV : Bảng phụ

- HS : Nắm chắc cách nhân đơn thức với đa thức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC :

- GV kiểm tra sĩ số lớp

2. KIỂM TRA BÀI CŨ :

- HS 1 : Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Và làm tính nhân x.(6x2 – 5x +1)

- HS2 : Viết CTTQ nhân đơn thức với đa thức? Và làm tính nhân -2.(6x2 – 5x +1). Cuối cùng cộng kết quả của HS1 với HS2

- HS dưới lớp cùng làm ra giấy nháp GV treo bảng phụ kết quả chung rồi giới thiệu KQ cuối cùng là tích 2 đa thức (x-2) và (6x2 – 5x +1) VD (SGK-6)

3. BÀI MỚI :

 

doc 83 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Đặng Thị Hồng Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS : 15 / 8 / 2010
Tuần
Tiết
1
1
-
Chương I – phép nhân và phép chia các đa thức
1 : nhân đơn thức với đa thức
™1˜
I. Mục tiêu :
HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Biết áp dụng quy tắc và thực hiện thành thạo việc nhân đơn thức với đa thức.
Có thái độ nghiêm túc và hăng hái trong học tập.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ, phấn màu
HS : Ôn về phép nhân đơn thức với đơn thức ở lớp 7.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
GV giới thiệu chương I – Đại số 8. 
HS 1 : Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đơn thức? Cho VD.
HS2 : Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nao ? a(b+c) = ?
3. Bài mới :
? HS thảo luận nhóm ?1 lấy VD đơn, đa thức và thực hiện phép tính nhân
? Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình.
- GV và HS dưới lớp nhận xét bài làm
- GV giới thiệu tích đơn thức và đa thức
? Muốn nhân đơn thức và đa thức ta làm như thế nào HS phát biểu quy tắc 
- GV tóm tắt quy tắc dưới dạng CTTQ
? HS cả lớp thảo luận đọc VD (SGK-4) và áp dụng VD làm ?2
? Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày 
- HS dưới lớp nhận xét bài làm
- GV treo bảng phụ cách làm và kết quả đúng HS theo dõi và ghi bài
? 3 HS lên bảng làm BT1 (SGK-5)
- HS dưới lớp làm bài vào vở và nhận xét
? HS thảo luận làm ?3
? Để viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn hình thang theo x và y ta làm ntn
? Viết CT tính diện tích hình thang
? Muốn tính Sht khi x=3; y=2 ta làm ntn
? Thay x=3; y=2 vào CT rồi tính
- Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày HS cả lớp nhận xét – Sửa sai
1. Quy tắc :
?1 - Đơn thức : 2xy ; Đa thức : x2 + 2x – y
 2xy.(x2 + 2x – y)
 = 2xy. x2 + 2xy.2x – 2xy.y
 = 2x3y + 4x2y – 2xy2 (1)
 (1) gọi là tích của đơn thức 2xy và .
 - Quy tắc (SGK-4)
 - Tổng quát : A.(B ± C) = A.B ± A.C 
2. áp dụng :
VD (SGK-4)
?2 Làm tính nhân
 = 
 = 
?3 Hình thang có đáy lớn = (5x+3)
 đáy nhỏ = (3x+y) 
 . chiều cao = 2y
 Theo bài ta có 
- 
- Với x = 3; y = 2 Sht =.. = 58m2
 Vậy Sht = 58m2
4. Củng cố :
Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì ?
- Ôn lại về đơn thức, đa thức đã học ở lớp 7
- Biết được quy tắc và các bước nhân một đơn thức với một đa thức
? Phát biểu lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức; viết CTTQ
GV chốt lại toàn bài và cho HS làm bài tập 2, 3 (SGK trang 5)
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, xem lại các VD và bài tập ỏ lớp
- áp dụng thành thạo quy tắc vào làm các bài tập trong SGK
- Làm các BT 3, 4, 5, 6 (SGK – 5, 6) và BT 1, 2, 5 (SBT - 3)
- Đọc trước bài “Nhân đa thức với đa thức” giờ sau học.
- HD BT 5 (SGK-6) 
 b/ 
= 
= (áp dụng nhân luỹ thừa cùng cơ số)
= 
Tuần
Tiết
1
2
 2 : nhân đa thức với đa thức
s
™1˜
I. Mục tiêu :
HS nắm vững và áp dụng thành thạo quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
Có ý thức tự giác và sôi nổi trong học tập.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ
HS : Nắm chắc cách nhân đơn thức với đa thức.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
HS 1 : Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? Và làm tính nhân x.(6x2 – 5x +1)
HS2 : Viết CTTQ nhân đơn thức với đa thức? Và làm tính nhân -2.(6x2 – 5x +1). Cuối cùng cộng kết quả của HS1 với HS2 
HS dưới lớp cùng làm ra giấy nháp GV treo bảng phụ kết quả chung rồi giới thiệu KQ cuối cùng là tích 2 đa thức (x-2) và (6x2 – 5x +1) VD (SGK-6)
3. Bài mới :
- Từ việc kiểm tra bài cũ GV giới thiệu VD (SGK-6)
? Yêu cầu HS đọc lại bài giải VD – SGK
? Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào HS phát biểu QTắc
? Viết quy tắc dưới dạng CTTQ
? Em có nhận xét gì về tích của 2 đa thức
? HS thảo luận làm ?1 theo nhóm
? Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
- HS dưới lớp và GV nhận xét, so sánh kết quả trên bảng và sửa sai (nếu có)
- GV giới thiệu chú ý (SGK-7) yêu cầu HS tự đọc chú ý (2 phút)
- GV hướng dẫn HS cách nhân 2 đa thức của ?1 theo cột dọc
- HS theo dõi làm bài vảo vở
? HS thảo luận nhóm bài tập ?2 
- Gọi 2 HS lên bảng làm câu a của ?2 theo 2 cách (hàng ngang và cột dọc), 1 HS làm câu b
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét kết quả.
- GV treo bảng phụ cách làm và kết quả đúng HS đối chiếu và tự sửa sai
? Tiếp tục thảo luận làm ?3
? Viết công thức tính diện tích hìng chữ nhật nhân đa thức
? Thay các giá trị x, y tính toán kq
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải
- HS và Gv nhận xét rút kinh nghiệm về cách trình bày
1. Quy tắc :
Ví dụ : (SGK-6)
 (x-2). (6x2 – 5x +1) = 6x3 - 17x2 + 11x - 2
Quy tắc (SGK-7)
TQ : (A ± B)(C ± D) = A.(C ± D) ± B.(C ± D)
 = AC ± AD ± BC + BD
Nhận xét : Tích 2 đa thức là 1 đa thức
?1 Ta có 
 = 
 = 
Chú ý (SGK-7) Khi nhân 2 đa thức một biến ta có thể nhân theo cột dọc (Cần sắp xếp các đa thức đó theo thứ tự tăng hoặc giảm)
2. áp dụng : Làm tính nhân
(x + 3)(x2 + 3x – 5)
= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x -15
= x3 + 6x2 + 4x – 15
(xy – 1)(xy + 5)
= x2y2 + 5xy – xy – 5
= x2y2 + 4xy – 5
?3 Hình chữ nhật có kích thước là
 (2x+y) và (2x-y)
 Theo bài ta có 
- Shcn = (2x + y)(2x – y) = 4x2 – y2
- Với x = 2,5; y = 1 Shcn = .. = 24m2
 Vậy Shcn = 24m2
4. Củng cố :
Qua bài học hôm nay các em đã được học về những vấn đề gì ?
- Ôn tập lại kĩ năng nhân đơn thức với đa thức
- Biết cách nhân đa thức với đa thức theo 2 cách (hàng ngang, cột dọc)
GV chốt lại toàn bài và lưu ý cho HS khi nhân 2 đa thức theo cột dọc cần phải sắp xếp chúng theo thứ tự tăng hặc giảm của biến 
Cho HS làm bài tập 7, 8 (SGK trang 8)
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức và nhớ các nhận xét, chú ý trong bài, xem lại các ví dụ và các bài tập đã làm ở lớp.
- Làm các BT 8, 9, 10 (SGK – 8) và BT 6, 7, 8, .. 10 (SBT - 4)
Hướng dẫn : Bài 10 (SBT-4) : Chứng minh biểu thức n(2n - 3) – 2n(n + 1) 5
Ta nhân VT n(2n - 3) – 2n(n + 1) = 2n2 – 3n – 2n2 – 2n = -5n 5
- Chuẩn bị các bài tập – Giờ sau luyện tập.
NS 20 / 8 / 2010 
Tuần
Tiết
2
3
 Luyện tập
ss
™1˜
I. Mục tiêu :
Qua bài Luyện tập HS được củng cố lại các kiến thức về nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức
Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập và hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị :
GV : Máy chiếu, các bài tập liên quan
HS : Học thuộc các quy tắc và làm bài tập theo yêu cầu.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
HS 1 : Phát biểu các quy tắc nhân đơn thức với đơn thức và đa thức với đa thức ? 
HS2 : Viết công thức tổng quát 
3. Bài mới :
- GV nêu dạng bài tập thực hiện phép tính 
- ?Trong sách GK có các bài tập nào thuộc dạng bài tập này?
GV đưa ra bài tập 1
? Để thực hiện các phép tính trên ta làm như thế nào ? Cần phải áp dụng kiến thức nào ?
? HS nêu cách làm và thảo luận theo nhóm 4 HS lên bảng trình bày
- GV và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai
- Gv đưa ra bảng phụ dạng bài tập 2
? Hãy cho biết các bài tập trên yêu cầu làm gì ? Cách giải loại bài tập trên ?
- GV hướng dẫn HS trình bày từng bài
- Gọi 2 Hs lên bảng trình bày lời giải
- HS dưới lớp nhận xét, sửa sai sót
? Qua bài tập trên em có kết luận gì về cách giải chung đối với loại BT trên
GV giới thiệu bài tập 13; 14 (SGK) trên bảng phụ
- Gv hướng dẫn đưa bài 14 về bài 13
? Để tìm được x trong bài tập trên ta làm như thế nào
? Biến đổi, tính toán VT tìm x
? HS thảo luận nhóm giải bài tập
? Gọi đại diện các 2 nhóm lên bảng trình bày lời giải
- HS dưới lớp quan sát, làm bài vào vở
- GV nhận xét sửa sai
Bài 1 : Thực hiện phép tính
a/=
b/=
c/
 = 
d/=	
Bài 2 : Chứng minh
a/ A = không phụ thuộc vào giá trị của biến
- Thực hiện phép nhân rút gọn ta được 
 A = - 8 . Do vậy bt không phụ thuộc vào gt biến
b/ = 
c/ = 
- Biến đổi VT câu b, c ta được VT=VT
Bài 3 : Tìm x, biết 
a/ 
Biến đổi, rút gọn VT 81x = 81
 Vậy x = 1
b/ (Bài 14 – Sgk.9)
Gọi 3 số chẵn liên tiếp là 2x; 2x + 2; 2x + 4 (x ẻ N)
Theo bài ta có :
 Giải ra ta được x = 23 ẻ N
 Vậy 3 số cần tìm là : 46; 48; 50
4. Củng cố :
Qua giờ Luyện làm bài tập hôm nay các em đã được làm về những bài tập , những dạng bài tập gì ? Phương pháp giải mỗi loại như thế nào ?
- Dạng bài tập thực hiện phép tính
- Dạng bài tập Chứng minh đẳng thức hoặc .
- Dạng bài tập tìm x 
GV chốt lại toàn bài và lưu ý những sai lầm mà HS thường mắc phải
5. Hướng dẫn về nhà :
- Nắm chắc các định nghĩa, định lý đã học
- Xem lại các bài tập đã chữa ở lớp.
- Làm tiếp các BT còn lại trong Sgk và SBT
- Đọc trước bài “Những hằng đẳng thức đáng nhớ” – Giờ sau học.
Tuần
Tiết
2
4
 3 : Những hằng đẳng thức đáng nhớ
ss
™1˜
I. Mục tiêu :
HS nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, của một hiệu, hiệu hai bình phương
Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý
Có thái độ nghiêm túc và ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng phụ, phấn màu
HS : Máy tính bỏ túi, ôn lại nhân đa thức với đa thức.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
HS : Thực hiện phép tính ; 
Gv nhận xét, cho điểm và đặt vấn đề vào bài.
3. Bài mới :
? Em hiểu thế nào là bình phương của một tổng, một hiệu 
? Yêu cầu HS thảo luận làm ?1 HS trả lời kết quả 
? Nếu với các biểu thức A, B thì (A + B)2 được tính như thế nào CTTQ
? HS thảo luận phát biểu bằng lời CT ?2 
- GV có thể hướng dẫn HS phát biểu 
? Yêu cầu HS thảo luận làm các bài tập ở phần áp dụng
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả GV treo bảng phụ kết quả để HS dưới lớp nhận xét
? Tương tự cho HS thảo luận làm ?3 
HS trả lời kết quả và nêu công thức TQ 
? Tương tự gọi HS phát biểu bằng lời ?4 
? HS cả lớp thảo luận làm các bài tập ở phần áp dụng
- Gọi đại diện học sinh lên bảng trình bày kết lời giải
- Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai
? Thế nào là hiệu hai bình phương
? Yêu cầu HS thảo luận làm ?5 HS trả lời kết quả 
? Từ bài tập trên, viết công thức tổng quát A2 - B2 = ? Tổng quát
? Phát biểu bằng lời công thức trên ?6 
? Yêu cầu HS thảo luận làm các bài tập ở phần áp dụng
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả GV treo bảng phụ kết quả để HS dưới lớp nhận xét
1. Bình phương của một tổng.
?1 Với a, b là 2 số bất kì, ta có
 (a + b)(a + b) = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2
Tổng quát (SGK-9)
 Với A, B là các biểu thức, ta cũng có :
 (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 
?2 Bình phương của một tổng bằng 
áp dụng : (SGK-9)
a/ (a + 1)2 = a2 + 2a + 1
b/ x2 + 4x + 4 =  = (x + 2)2
c/ 512 = (50 + 1)2 =  = 2601
 3012 = (300 + 1)2 =  = 90601
2. Bình phương của một hiệu.
?3 [a + (- b)]2 = a2 - 2ab + b2 = (a - b)2
Tổng quát (SGK-10)
 (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 
?4 Bình phương của một hiệu bằng 
áp dụng : (SGK-10)
a/ (x  ... phân thức đại số và việc tìm giá trị của một phân thức
Xem lại các ví dụ và bài tập làm ở lớp.
Làm các bài tập 48, 49, 50 (Sgk – 58).
Chuẩn bị kĩ các bài tập giờ sau Luyện tập.
Tuần
Tiết
17
36
Luyện tập
™1˜
I. Mục tiêu :
HS được củng cố và khắc sâu quy tắc phép nhân, chia phân thức và cách biến đổi biểu thức hữu tỉ thành phân thức đại số.
Rèn cho HS kĩ năng thực hiện phép chia, nhân phân thức và kĩ năng biến đổi biểu thức hữu tỉ thành phân thức đại số, tìm điều kiện và tính giá trị của phân thức.
Rèn tính cẩn thận, tính chính xác trong làm toán.
II. Chuẩn bị :
GV : Hệ thống các bài tập.
HS : Nắm chắc khái niệm biểu thức hữu tỉ, cách biến đổi biểu thức hữu tỉ.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Phát biểu quy tắc nhân, chia phân thức đại số
HS2 : Nhắc cách biến đổi biểu thức hữu tỉ thành phân thức, cách tìm điều kiện để phân thức có nghĩa.
3. Bài mới :
- G : Giới thiệu bài tập 50, 51 (Sgk)
- H : Thảo luận theo nhóm để thực hiện các phép tính
- G : Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải
- Hs dưới lớp nêu cách làm từng câu và làm vào vở
- G : Lưu ý cho HS trong phép nhân ta có thể rút gọn chéo cho nhanh hơn.
- Gv và Hs nhận xét, sửa chữa sai sót
ị Đưa ra kết luận chung về cách giải
- G : Giới thiệu bài tập 53 (Sgk)
? Để biến đổi các biểu thức hữu tỉ trong bài thành phân thức đại số ta làm như thế nào
- G : Gợi ý ị HS lên bảng trình bày
- H : Dưới lớp làm vào vở và nxét
- G : Giới thiệu bài tập 55, 56 (Sgk)
- H : Đọc và tóm tắt đề bài
? Để biết giá trị của phân thức xác định khi nào ta làm như thế nào
(Tìm giá trị của biến để mẫu khác 0)
- G : Cho Hs thảo lụân theo nhóm (5’)
- H : Thảo luận theo nhóm tìm lời giải
- G : Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày lời giải
- H : Dưới lớp làm vào vở và nhận xét kết quả
- G : Theo dõi và gợi ý, sửa những sai sót cho HS
Bài 50 (Sgk-58) Thực hiện phép tính
a/ = .= 
b/ = . = 
Bài 51 (Sgk-58) Làm các phép tính sau
a/ = . = 
b/ = . = 
Bài 53 (Sgk-58) Biến đổi bt thành pt 
a/ = 1 + = . = 
b/ = . = = . = 
Bài 55 (Sgk-59) Cho phân thức 
 A = 
a/ Giá trị của phân thức A được xác định khi
 x2 -1 ≠ 0 Û x ≠ 1
b/ Ta có A = = = 
c/ - Với x = 2 ị A = 3 là đúng
- Với x = -1 ị A = 0 là sai vì x = -1 không thoả mãn điều kiện để phân thức xác định
Bài 56 (Sgk-59) Cho phân thức 
 B = 
a/ Giá trị của phân thức B được xác định khi
 x3 - 8≠ 0 Û x ≠ 2
b/ Ta có A = = 
c/ - Với x = thoả mã điều kiện
nên B = 6000
4. Củng cố :
Qua giờ luyện tập hôm nay, các em được luyện giải những dạng bài tập nào
+ Các bài tập về thực hiện phép nhân, chia
+ Các bài tập về biến đổi biểu thức hữu tỉ thành phân thức
+ Các bài tập tìm điều kiện của biến để phân thức xác định
+ Các bài tập tính giá trị của phân thức
Gv nhắc lại các bài tập đã làm trong giờ và lưu ý cho Hs khi tính giá trị của phân thức cần chú ý tới điều kiện để giá trị phân thức được xác định
5. Hướng dẫn về nhà :
Nắm chắc các bước thực hiện phép nhân, phép chia phân thức đại số và cách biến đổi biểu thức hữu tỉ thành phân thức, tính giá trị phân thức
Xem lại các bài tập đã làm ở lớp
Làm các bài tập còn lại trong (Sgk và SBT)
Ôn lại toàn bộ kiến thức trong học kì I và làm đề cương ôn tập, giờ sau Ôn tập học kì I
Tuần
Tiết
17
37
.
 ôn tập học kì I
ss
™1˜
I. Mục tiêu :
HS được hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong học kì I như nhân, chia đơn đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử, phân thức đại số, các phép tính, biểu thức hữu tỉ.
HS nắm vững và vận dụng tốt các quy tắc nhân chia đơn đa thức, các hằng đẳng thức, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử vào làm các bài tập. 
II. Chuẩn bị :
GV : Máy chiếu tổng hợp các kiến thức đã học trong học kì I.
HS : Ôn lại toàn bộ kiến thức trong học kì I và làm đề cương ôn tập.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
H : Nhắc lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì I
G : Kiểm tra đề cương của Hs
3. Bài mới :
- Gọi lần lượt học sinh trả lời các câu hỏi ôn tập chương I và chương II (Sgk)
? Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
? Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
? Nêu các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số
- Gv hệ thống lại kiến thức trên máy chiếu ị Hs theo dõi ghi bài
- G : Giới thiệu bài tập 1 trên máy chiếu
? Để thực hiện được các phép nhân, phép chia trong bài ta làm như thế nào ? Nhắc lại quy tắc thực hiện.
? Cho HS tự thảo luận nhóm (2’)
- Gọi đại diện 4 nhóm học sinh lên bảng trình bày lời giải
- Gv gọi HS dưới lớp nhận xét, sửa sai
- Gv đưa đề bài trên máy chiếu
? Để làm bài tập này ta áp dụng kiến thức nào đã học để giải
(Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi thay x vào ị tính giá trị của biểu thức)
- H : Thảo luận nhóm làm bài tập
? Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải
- G : Gọi Hs dưới lớp nhận xét, sửa sai
- Gv đưa đề bài trên máy chiếu
? Để phân tích các đa thức trong bài thành nhân tử, ta áp dụng những phương pháp nào ?
? Yêu cầu Hs thảo luận nhóm (3’)
? Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày lời giải
- HS dưới lớp làm vào vở, nhận xét, sửa chữa sai sót
? Gọi HS dưới lớp nhắc lại các phương pháp đã làm trong từng câu
A. Lý thuyết.
1. Nhân đơn, đa thức với đa thức
2. Các hằng đẳng thức đáng nhớ
3. Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
4. Chia đơn, đa thức cho đơn thức, chia đa thức một biến sắp xếp.
3. Phân thức đại số và các phép tính
4. Biến đổi biểu thức hữu tỉ
B. Bài tập.
Bài 1: Làm tính nhân, chia
a/ 5x2.(3x2 – 7x + 2) = 15x4 – 35x3 + 10x2 
b/ xy.(2x2y – 3xy + y2) 
 = x3y2 – 2x2y2 + xy3 
c/ (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1)
 = 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x 
d/ (6x3 – 7x2 – x + 2):(2x + 1) = 3x2 – 5x + 2
Bài 2: Rút gọn và tính gt các bthức sau
A = (x + 2)(x – 2) – (x – 3)(x + 1) tại x 2005
Ta có A = x2 – 4 – x2 + 2x + 3 = 2x – 1 
Thay x = 2005 ị A = 2.2005 – 1 = 4009
B = (2x + 1)2 + (3x – 1)2 + 2(2x + 1) (3x – 1)
Tại x = 5
Ta có B = 4x2 + 4x + 1 + 9x2 – 6x + 1 + 12x2 + 2x – 2 = 25x2 
Tại x = 5 ị B = 25.52 = 54
Bài 3 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a/ x2 – 4 + (x – 2)2 = (x2 – 4) + (x – 2)2 
= (x – 2)(x + 2) + (x – 2)2 
= 2x(x – 2)
b/ x3 – 2x2 + x – xy2 = x(x2 – 2x + 1 – y2) 
= x(x – 1 – y)(x – 1 + y) 
c/ x3 – 4x2 – 12x + 27 
= (x3 + 27) – (4x2 + 12x) 
= (x + 3)(x2 – 3x + 9 – 4x)
= (x + 3)( x2 – 7x + 9) 
*Bài 4 Làm tính chia
a)(6m3+m2-29m+21): (2m-3)
b)(3x3+3x2-1): (3x+1)
*Bài5:Tìm n nguyên để 2n2-n +2 chia hết cho 2n +1
* Bài6 Cho biểu thức A= 
a) Tìm x để giá trị của biểu thức luôn xác định
b)Tìm x để biểu thức A =1
c)Tìm x để biểu thức A =0
* bài7:
Chobiểu thức A= 
a) Tìm x để giá trị của biểu thức xđ
b) Rút gọn A
c)Tìm x để biểu thức A =0
* Bài 8 :Cho A= 
Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị A nguyên
4. Củng cố :
Nhắc lại hệ thống kiến thức trong giờ ôn tập, viết các hằng đẳng thức? 
? Nêu các loại bài tập đã làm trong giờ ? Kiến thức nào áp dụng để giải
- Nhân đơn thức, đa thức với đa thức. Chia đa thức.
- Các hằng đẳng thức đáng nhớ
- Phân tích đa thức thành nhân tử
 - Chia đơn, đa thức cho đơn thức, chia đa thức một biến sắp xếp.
 -Phân thức đại số và các phép tính
 - Biến đổi biểu thức hữu tỉ
GV nhắc lại cách làm mỗi loại bài tập trên và lưu ý cách trình bày lời giải 
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài, nắm chắc hệ thống lý thuyết, các công thức tổng quát, xem lại các bài tập đã chữa ở lớp
- Làm tiếp các phần còn lại trong phần ôn tập
 - Chuẩn bị kiểm tra học kì
Tuần
Tiết
 18
38+39
NS : 13/12/2010
-Chuẩn 
 Kiểm tra học kì I
Thời gian 90 phút
ss
™1˜
I. Mục tiêu :
Kiểm tra, đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh trong học kì I đối với bộ môn Toán (Hình học + Đại số) để có phương hướng cho học kì tiếp theo.
HS tự khẳng định kiến thức của mình và rèn luyện khả năng tư duy, suy luận và kĩ năng trình bày lời giải bài toán trong bài kiểm tra.
Có thái độ trung thực, tự giác trong quá trình kiểm tra.
II. Chuẩn bị :
GV : Đề kiểm tra phô tô
HS : Giấy kiểm tra, đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức :
GV kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
Gv kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết kiể m tra của HS
3. Bài mới :
A. Đề bàikiểm tra.
Sở giáo dục và đào tạo Đề kiểm tra học kì I
hải dương Năm học 2010-2011
 Môn: toán 8
 Thời gian 90’ ( Không kể thời gian chép đề)
 Đề gồm 1 trang
Câu1(1đ)
 Tìm x, biết
 a) 2x+10 = 0 b) x(x-3)+2x-6 = 0
Câu2(2đ)
 a) Phân tích đa thức thành nhân tử: x2+2xy +y2-3y(x+y)
 b) Tìm số a để đa thức 3x3 +10x2+6x+a chia hết cho đa thức 3x+1
Câu3(2đ)
Thực hiện phép tính:
 a) 
Câu4(2,5đ)
Cho tam giác ABC có hai trung tuyến BD và CE cắt nhau tại G. Gọi M, N thứ tự là trung điểm của BG và CG.
Chứng minh tứ giác MNDE là hình bình hành
 Tìm ĐK của tam giác ABC để MNDE là hình chữ nhật
Câu5(1,5đ)
Cho hình vuông ABCD có cạnh 5cm, E là một điểm trên cạnh AB. Tính AE sao cho diện tích Tam giác ADE bằng 2/5 diện tích hình vuông
Câu6(1đ)
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
M = x2+2y2+2xy-2x-6y+2015
Đáp án biểu điểm
Câu1: a) x=-5 (0,5đ)
 b) x = -2 hoặc x= 3 (0,5đ)
Câu2: a) (x+y) (x-2y) (1đ)
 b) Thực hiện phép chia (0,75đ)
 a = 1 (0,25đ)
Câu3: a) (1đ) 
 b) (1đ)
Câu4:
 Vẽ hình (0,5đ)
 a) CM đượcMNDE là hình bình hành (1đ)
 b) MNDE là hình chữ nhật khi tam giác ABC cân tai A (1đ)
 Câu5:
 Vẽ hình (0,25đ)
 Tìm được diện tích hình vuông (0,5đ)
 Tính được diện tích tam giác ADE (0,5đ)
 Tính được AE = 4 cm (0,25đ)
Câu6:
 M = ( x+y-1)2+ (y-2)2+2010 
 ..(1đ)
4. Củng cố :
Gv thu bài kiểm tra và đánh giá, nhận xét ý thức làm bài của HS
5. Hướng dẫn về nhà : - Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập
Tuần
Tiết
18
40
 Trả bài kiểm tra học kì I
ss
™1˜
I. Mục tiêu :
HS được củng cố lại lý thuyết thông qua chữa các bài tập phần đại số và việc rút kinh nghiệm.
HS tự nhận xét, đánh giá bài làm của bản thân, từ đó sửa chữa, rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra sauvà có kế hoạch phấn đấu trong học kì II.
II. Đồ dùng dạy học
- Thầy: Đề bài và đáp án của bài kiểm tra học kỳ I
- Trò: Kết quả bài kiểm tra của học sinh 
III. Các hoạt động trên lớp
 1. ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
A)Hoạt động 1:
Giáo viên trả bài cho học sinh ,đánh giá chất lượng bài kiểm tra của học sinh và cả lớp 
 Kết quả : Tốt :.20....% Khá .30...% Trung bình .35...% Yếu .15....%
B)Hoạt động 2:
 Giáo viên chữa bài cho học sinh và nêu một số lỗi cơ bản:
 -Nhầm đề 
 - Quên bài
 -Tính toán chưa chính xác
 - Nhầm dấu
 -Trình bày kém
 Cần rút kinh nghiệm 
 C) Thu bài KT
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài, nắm chắc hệ thống lý thuyết, các công thức tổng quát, xem lại các bài tập đã chữa ở kì I
- Chuẩn bị tiếp các bài tiếp theo 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_nam_hoc_2011_2012_dang_thi_hong_nga.doc