I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Trên cơ sở bài toán cụ thể, cho HS vẽ hình đo đạc, tính toán, dự đoán, chứng minh, tìm tòi và phát triển kiến thức mới
- Kỹ năng: Vận dụng trực quan sinh động sang tư duy trừu tượng tiến đến vận dụng vào thực tế.
Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke- Ôn lại địmh lý Ta lét
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ngày soạn: Thứ 7 ngày 23 tháng 01 năm 2010 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 25 tháng 01 năm 2010 Tiết 40: Tính chất đường phân giác của tam giác I- Mục tiêu: - Kiến thức: Trên cơ sở bài toán cụ thể, cho HS vẽ hình đo đạc, tính toán, dự đoán, chứng minh, tìm tòi và phát triển kiến thức mới - Kỹ năng: Vận dụng trực quan sinh động sang tư duy trừu tượng tiến đến vận dụng vào thực tế. Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác - Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. II- phương tiện thực hiện: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke- Ôn lại địmh lý Ta lét iii- Tiến trình bài dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra: Thế nào là đường phân giác trong tam giác? 2- Bài mới - GV: Giới thiệu bài: Bài hôm nay ta sẽ cùng nhau nghiên cứu đường phân giác của tam giác có tính chất gì nữa và nó được áp dụng ntn vào trong thực tế? * HĐ1: Ôn lại về dựng hình và tìm kiếm kiến thức mới. - GV: Cho HS làm bài tập A B D C E - GV: Cho HS phát biểu điều nhận xét trên ? Đó chính là định lý - HS phát biểu định lý - HS ghi gt và kl của định lí * HĐ2: Tập phân tích và chứng minh - GV: dựa vào kiến thức đã học về đoạn thẳng tỷ lệ muốn chứng minh tỷ số trên ta phải dựa vào yếu tố nào? ( Từ định lý nào) - Theo em ta có thể tạo ra đường thẳng // bằng cách nào? Vậy ta chứng minh như thế nào? - HS trình bày cách chứng minh 2) Chú ý: - GV: Đưa ra trường hợp tia phân giác góc ngoài của tam giác = ( AB AC ) - GV: Vì sao AB AC * Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác * HĐ3: HS làm A 4,5 7,5 B x D y C - HS làm việc theo nhóm nhỏ - Đại diện các nhóm trả lời x E 3 H F 5 8,5 D * HĐ4: HS làm bài tập 17 IV- Củng cố: V- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập: 15 , 16 HS trả lời 1:Định lý: + Vẽ tam giác ABC: AB = 3 cm ; AC = 6 cm; = 1000 + Dựng đường phân giác AD + Đo DB; DC rồi so sánh và Ta có: = ; = Định lý: (sgk/65) ABC: AD là tia phân giác GT của ( D BC ) KL = Chứng minh Qua B kẻ Bx // AC cắt AD tại E: Ta có:(gt) vì BE // AC nên (slt) do đó ABE cân tại B BE = AB (1) áp dụng hệ quả của định lý Talet vào DAC ta có:= (2) Từ (1) và (2) ta có = 2) Chú ý: A E D' B C * Định lý vẫn đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác = ( AB AC ) Do AD là phân giác của nên: + Nếu y = 5 thì x = 5.7 : 15 = Do DH là phân giác của nên x-3=(3.8,5):5 = 8,1 Bài tập 17 A D E B M C Do tính chất phân giác: mà BM = MC (gt) DE // BC ( Định lý đảo của Ngày soạn: Thứ 5 ngày 28 tháng 01 năm 2010 Ngày giảng: Thứ 6 ngày 29 tháng 01 năm 2010 Tiết 41 : Luyện tập I- Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường phân giác của tam giác để giẩi quyết các bài toán cụ thể từ đơn giản đến khó - Kỹ năng: Phân tích, chhứng minh, tính toán biến đổi tỷ lệ thức. Bước đầu vận dụng định lý để tính toán các độ dài có liên quan đến đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác - Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ với thực tiễn II-phương tiện thực hiện: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. Ôn lại tính chất đường phân giác của tam giác. Iii- Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra Phát biểu định lý đường phân giác của tam giác? 2- Bài mới: * HĐ1: HS làm bài tập theo nhóm - GV: Dùng bảng phụ 1)Cho hình vẽ: - Các nhóm HS làm việc AD là tia phân giác của GT AB = 3 cm; AC = 5 cm; BC = 6 cm KL BD = ? ; DC = ? - Các nhóm trưởng báo cáo * HĐ2: GV hướng dẫn HS làm bài tập 2) Chữa bài 19 + 20 (sgk) - GV cho HS vẽ hình. a) Chứng minh: ; b) Nếu đường thẳng a đi qua giao điểm O của hai đường chéo AC và BD. Nhận xét gì về 2 đoạn thẳng OE, FO. - HS trả lời theo câu hỏi hướng dẫn của GV * HĐ3: HS lên bảng trình bày 3) Chữa bài 21/ sgk - HS đọc đề bài. - HS vẽ hình, ghi GT, KL. - GV: Hãy so sánh diện tích ABM với diện tích ABC ? + Hãy so sánh diện tích ABDvới diện tích ACD ? + Tỷ số diện tích ABDvới diện tích ABC - GV: Điểm D có nằm giữa hai điểm B và M không? Vì sao? - Tính S AMD = ? IV- Củng cố: - GV: nhắc lại kiến thức cơ bản của định lý talet và tính chất đường phân giác của tam giác. V- Hướng dẫn về nhà - Làm bài 22/ sgk - Hướng dẫn: Từ 6 góc bằng nhau, có thể lập ra thêm những cặp góc bằng nhau nào? Có thể áp dụng định lý đường phân giác của tam giác A B D C Do AD là phân giác của nên ta có: BD = 2,25 DC = 3,75cm A B O a E F D C Giải a) Gọi O là giao điểm của EF với BD là I ta có: (1) - Sử dụng tính chất tỷ lệ thức ta có: (1) b) Ta có: và ; - áp dụng hệ quả vào ADC và BDC EO = FO Bài 21/ sgk A m n B D M C SABM = S ABC ( Do M là trung điểm của BC) * ( Đường cao hạ từ D xuống AB, AC bằng nhau, hay sử dụng định lý đường phân giác) * * Do n > m nên BD < DC D nằm giữa B, M nên: S AMD = SABM - S ABD = S - .S = S ( - ) = S
Tài liệu đính kèm: