Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 36: Diện tích đa giác (Bản chuẩn)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 36: Diện tích đa giác (Bản chuẩn)

 I / MỤC TIÊU BÀI DẠY

-Kiến thức: Giúp học sinh nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kỳ

-Kỹ năng:Chọn phương pháp phân chia đa giác một cách hợp lý để việc tính toán thực hiện được dễ dàng, hợp lý-Biết thực hiện việc vẽ, đo, tính toán

–Tư duy, thái độ:Tìm được các cách giải khác nhau của BT,rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, có tinh thần hợp tác.

II / CHUẨN BỊ

· GV: Phóng to H150, H151 tr129 -> tr130 SGK; bài giải hoàn chỉnh của bài tập 38 tr130 SGK trên bảng phụ; phiếu học tập, bút viết bảng, thước thẳng, êke

· HS: Các công thức tính diện tích của một số hình:Tam giác, chữ nhật, bình hành. hình vuông,

III / KIỂM TRA BÀI CŨ (không thực hiện)

IV / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 36: Diện tích đa giác (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 – TIẾT 36
Ngày soạn :2/12/2010
 Ngày dạy :13/01/2010
 I / MỤC TIÊU BÀI DẠY
-Kiến thức: Giúp học sinh nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kỳ
-Kỹ năng:Chọn phương pháp phân chia đa giác một cách hợp lý để việc tính toán thực hiện được dễ dàng, hợp lý-Biết thực hiện việc vẽ, đo, tính toán 
–Tư duy, thái độ:Tìm được các cách giải khác nhau của BT,rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, có tinh thần hợp tác.
II / CHUẨN BỊ
GV: Phóng to H150, H151 tr129 -> tr130 SGK; bài giải hoàn chỉnh của bài tập 38 tr130 SGK trên bảng phụ; phiếu học tập, bút viết bảng, thước thẳng, êke
HS: Các công thức tính diện tích của một số hình:Tam giác, chữ nhật, bình hành. hình vuông,
III / KIỂM TRA BÀI CŨ (không thực hiện)
IV / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1Giải quyết vấn đề để tìm kiến thức mới:(8phút) 
-GV cho một đa giác tùy ý, yêu cầu HS hãy nêu phương pháp có thể dùng để tính diện tích của đa giác đó với mức độ sai số cho phép ? Và yêu cầu nói rõ cơ sở của phương pháp mà HS nêu ?
-GV treo bảng phụ cho HS tham khảo với nội dung chia đa giác thành các tam giác, tứ giác có thể tính được diện tích dễ dàng
Để tính diện tích của một đa giác ta phải làm gì?
-GV dán H150 tr129 SGK phóng to lên bảng và yêu cầu HS thực hiện các phép đo cần thiết để tính diện tích của hình ABCDEGHI
-GV yêu cầu bốn nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình, các nhóm khác góp ý kiến
-GV tiếp tục dán H151 tr130 SGK phóng to lên bảng và giải thích thêm về cơ sở của việc phân chia
-GV nhận xét, kết luận
HĐ:Vận dụng (30phút) 
-GV treo bảng phụ ghi bài tập 38 tr130 SGK và gọi một HS đọc lại đề bài ?
-GV nêu yêu cầu: hãy tính diện tích của phần con đường EBGF và phần diện tích còn lại của con đường ? (với các dữ kiện của bài toán được cho trên hình vẽ) 
-GV chọn bảng của một nhóm làm tốt nhất để sửa cho cả lớp 
-GV treo bảng phụ ghi bài tập 37 tr130 SGK và gọi một HS đọc lại đề bài ?
-GV yêu cầu HS hãy thực hiện phép đo chính xác đến mm. Tính diện tích hình ABCDE (H152 tr130 SGK)
-GV yêu cầu từng HS làm phần đo, tính toán, ghi trên phiếu học tập, GV thu và chấm một số bài
-HS vẽ đa giác vào vở, suy nghĩ cách tính diện tích của đa giác đó bằng thực nghiệm
-HS quan sát và ghi nhận
* Tính diện tích của đa giác ta đưa về tính diện tích của những hình đã học
HĐ2:
-HS làm theo nhóm học tập, mỗi nhóm là hai bàn học
-HS trình bày ý kiến
-HS tập trung theo dõi
.
-HS đọc to lại đề
-HS làm bài tập trên bảng nhóm
-HS các nhóm tập trung sửa bài
-HS đo độ dài các đoạn thẳng AC, BG, AH, HK, KC, HE, KD
-HS tính diện tích các hình và , sau đó tính tổng diện tích các hình trên
-HS tực hiện:
+ Tìm độ dài thực của các đoạn thẳng đã đo
+ Tính diện tích các hình
 và ở
trong thực tế
+ Tổng diện tích của các hình trên
1.Ví dụ:
* Chia đa giác thành những tam giác, những hình thang nếu có thể
C
A
B
D
E
F
* Tính diện tích của đa giác được đưa về tính diện tích của những tam giác, những hình thang
2. Bài tập áp dụng:
A
E
B
C
G
F
D
150m
120m
50m
Bài tập 38 tr130 SGK
Giải
Ta có: con đường hình bình hành EBGF có diện tích là: 
 = 6000 (m2)
Ta lại có: đám đất hình chữ nhật ABCD có diện tích là: 
= 18000 (m2)
Vậy diện tích phần còn lại là:
Scòn lại = - = 18000 - 6000
 = 12000 (m2)
A
B
C
G
K
H
E
D
Bài tập 37 tr130 SGK
V. Củng cố(5phút)
*Để tính diện tích một đa giác ta có thể làm gì?
*Dựa vào BT 37 (Hình 152 ).Nếu diện tích của phần đã tính ở trên là hình của một đám đất đã vẽ với tỉ xích .Hãy tìm diện tích thực của đám đất đó ?)
HS: làm trên phiếu học tập
VI. Hướng dẫn về nhà(2phút)
-Làm bài tập 39, 40 tr131 SGK
 Hướng dẫn: Chú ý có thể mắc sai lầm khi lấy tổng diện tích của các hình nhân với mẫu của tỷ lệ xích để tìm diện tích của hình trong thực tế
-Chuẩn bị SGK toán 8 tập 2
-Xem trước bài mới của chương III: “Định lý Talet trong tam giác”
Rút kinh nghiệm:
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_36_dien_tich_da_giac_ban_chuan.doc