Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 30: Luyện tập (Bản chuẩn)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 30: Luyện tập (Bản chuẩn)

I.Mục tiêu:

1. Về kiến thức:- Củng cố kiến thức về công thức tính diện tích tam giác

-Tìm hiểu cách tính diện tích , tam giác cân, đều.

2. Về kỹ năng:Vận dụng công thức tính diện tích tam giác và diện tích các hình đã học , cách vẽ hình

3. Về tư duy, thái độ: Tìm ra được các cách giải khác nhau của 1 BT -Rèn luyện tính cẩn chính xác.

II.Chuẩn bị của GV và HS :

-GV: Bảng phụ, hình 133, nội dung kiểm tra bài cũ.

-HS: ôn lại công thức tính diện tích đã học.

III. Kiểm tra bài cũ (8ph):

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 30: Luyện tập (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15- TIẾT 30 Ngày soạn: 
Ngày dạy:
I.Mục tiêu:
1. Về kiến thức:- Củng cố kiến thức về công thức tính diện tích tam giác
-Tìm hiểu cách tính diện tích , tam giác cân, đều.
2. Về kỹ năng:Vận dụng công thức tính diện tích tam giác và diện tích các hình đã học , cách vẽ hình 
3. Về tư duy, thái độ: Tìm ra được các cách giải khác nhau của 1 BT -Rèn luyện tính cẩn chính xác.
II.Chuẩn bị của GV và HS :
-GV: Bảng phụ, hình 133, nội dung kiểm tra bài cũ.
-HS: ôn lại công thức tính diện tích đã học.
III. Kiểm tra bài cũ (8ph):
Câu hỏi
	Đáp án	
1/Phát biểu tính chất đường trung bình của tam giác? (3đ). 
2/Tính SABC biết AH = 4cm, MN = 5cm (7đ)
1/ Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ 3 và bằng nủa độ dài cạnh ấy. (3đ). 
2. Ta có : (2đ) 
MN là đường trung bình của rABC	(1đ). 
 	(2đ). 
 	(2đ). 
 IV. Tiến trình giảng bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung 
Hoạt Động 1: Giải bài tập về nhà: 
-Tính diện tích tam giác cần biết các yếu tố nào?
Bài tập 18 /121 SGK
Hãy kẻ đường cao chung của D ABM, DACM.
-Viết công thức tính SAMB, SACM rồi so sánh?
Hoạt Động 2: Giải bài tập luyện tập 
Bài 21 /122 SGK
Tính x sao cho diện tích hình chữ nhật ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE
-Tìm điểm chung của DAED và hình chữ nhật ABCD?
-Tìm mối quan hệ
SAED và SABCD ?
-
Bài 24/123 SGK
Tính diện tích một tam giác cân có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng b
-Tính SABC phải biết thêm gì?
-Nêu cách tính AH?
HD: DAHC là tam giác gì? Biết được độ dài các cạnh nào?
.
Hs: Nêu công thức tính diện tích tam giác
-Biết độ dài 1 cạnh và chiều cao tương ứng.
SABM = 
SACM = 
Mà: BM = CM (gt)
Þ SABM = SACM.
Viết biểu thức tính SAED và SABCD rồi thế vào tương ứng.
1HS lên bảng giải
-Có chung cạnh AD?
-Theo gt:
SABCD = SAED.
-HS lên bảng giải bài tập.
-Biết chiều cao AH.
-Aùp dụng đlý Pitago trong DAHC để tính AH.
I. Ôn tập lý thuyết :
S = 
II. Bài tập:
1.Giải bài tập về nhà: (10 phút)
Bài tập 18 /121 SGK
Kẻ đường cao AH của DABC.
Ta có: 
SABM = 
SACM = 
Mà: BM = CM (gt) Þ SABM = SACM.
2. Bài tập ở lớp: (17phút)
Bài 21 /122 SGK
Ta có: 
SABCD = AB.AD = 5x.
SAED = 
Mà: SABCD =3SAED
Þ 5x = 3.5 Þ x = 3 (cm)
Bài 24/123 SGK
Kẻ đường cao AH của DABC cân tại A.
ÞAH là trung tuyến D ABC.
ÞHC = HB = 
Theo định lí Pitogo có:
AC2 = AH2 + HC2 AH2 = AC2 – HC2
 = 
ÞAH = 
Vậy. SABC = 
 = 
IV. Củng cố: (3 phút)
*Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác,hình chữ nhật?. Nhấn mạnh những chỗ sai mà HS cần phải tránh
VI. Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
-Xem lại các bài tập đã giải.-Ôn lại công thức tính diện tích tam giác, hình chữ nhật.
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập học kì 1.+Muốn tính SABC đều phải biết được chiều cao của DABC.
+Tính chiều cao tương tự bài 24
-Hướng dẫn BT 25 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_30_luyen_tap_ban_chuan.doc