Giáo án Hình học 8 - Chương 3 - Phan Văn Tịnh

Giáo án Hình học 8 - Chương 3 - Phan Văn Tịnh

I. MỤC TIÊU:

Kín thức: HS nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạn, về cách viết tỉ đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc chứng minh định lí “nếu MN//BC, MAB & NAC AMN đồng dạng ABC”.

Kỹ năng: Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại.

- Rèn kĩ năng vận dụng hệ quả của định lí Ta-lét trong chứng minh hình học.

Thái độ: Hs có thái độ nghiêm túc trong học tập, nhận biết các hình đồng dạng trong thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

- HS: Xem bài cũ liên quan đến định lí Ta-lét, thước đo mm, êke, compa, thước đo góc.

- GV: Tranh vẽ sẵn hình 28 SGK, bảng phụ hình 29 SGK.

 

doc 33 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1233Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Chương 3 - Phan Văn Tịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 44. 	§4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Ngày soạn 28/1
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạn, về cách viết tỉ đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc chứng minh định lí “nếu MN//BC, MỴAB & NỴAC Þ DAMN đồng dạng DABC”.
Kỹ năng: Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại.
Rèn kĩ năng vận dụng hệ quả của định lí Ta-lét trong chứng minh hình học.
Thái đợ: Hs có thái đợ nghiêm túc trong học tập, nhận biết các hình đờng dạng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- HS: Xem bài cũ liên quan đến định lí Ta-lét, thước đo mm, êke, compa, thước đo góc.
- GV: Tranh vẽ sẵn hình 28 SGK, bảng phụ hình 29 SGK.
III. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động I: (Quan sát, nhận dạng những hình có quan hệ đặc biệt. Tìm khái niệm mới).
GV: Cho HS xem hình 28 SGK, yêu cầu HS nhận xét các hình, cho ý kiến nhận xét cá nhân về các cặp hình vẽ đó?
GV: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2: (Bài tập phát hiện kiến thức mới)
GV: * Yêu cầu HS làm bài tập ?1 trong phiếu học tập do GV chuẩn bị trước (hay trên film trong).
* Nhận xét gì rút ra từ bài tập ?1?
GV: Định nghĩa hai tam giác đồng dạng, chú ý cho HS về tỉ số đồng dạng (ghi bảng)
Hoạt động 2: (củng cố khái niệm).
GV: Dùng đèn chiếu, cho hiển thị lần lượt từng nội dung của bài tập ?1, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời miệng:
*. Hai tam giác bằng nhau có thể xem chúng là đồng dạng không? Nếu có thì tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?
*. DABC có đồng dạng với chính nó không? Vì sao?
*. Nếu DABC đồng dạng DA’B’C’ thì DA’B’C’ đồng dạng DABC? Vì sao?
*. Tính chất “đồng dạng” của các tam giác có tính bắc cầu không? Vì sao?
- Dựa vào những nhận xét trên, đặc biệt là nhận xét thứ ba, từ đó ta có thể nói hai tam giác nào đó đồng dạng với nhau mà không cần chú ý đến thứ tự.
Hoạt động 3: (Tìm kiến thức mới).
GV: Yêu cầu HS làm bài tập ?2 theo nhóm học tập. Yêu cầu:
- Các nhóm đọc đề, chứng minh. Sau đó mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày. Các HS còn lại nghe, trao đổi ý kiến.
- GV chốt lại chứng minh yêu cầu vài HS phát biểu định lí và GV ghi bảng tóm tắt định lí.
- Trong chứng minh trên chúng ta đã sử dụng hệ quả định lí Ta-lét. Vì vậy trong trường hợp đặc biệt ở bảng (GV chuẩn bị trước ở bảng phụ hay trên film trong). Định lý trên có đúng không? Vì sao?
Hoạt động 4: (Củng cố phần định lí).
GV: - Các mệnh đề sau đây đúng hay sai?
- Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng?
- Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau?
- Nếu DABC đồng dạng DA’B’C’ theo tỉ số k1, DA’B’C’ đồng dạng DA”B”C” theo tỉ số k2 thì DABC đồng dạng DA”B”C” theo tỉ số nào? Vì sao?
Bài tập ở nhà:
Bài tập 25, 26 (SGK).
Sử dụng định lí, chú ý số tam giác dựng được. Số nghiệm?
Hoạt động 1: 
HS quan sát trên tranh vẽ sẵn, nhận xét các cặp hình vẽ có quan hệ đặc biệt.
HS: Làm bài tập và rút ra được hai nội dung quan trọng. Hai tam giác đã cho có:
* 3 cặp góc bằng nhau.
* Ba cạnh tương ứng tỉ lệ.
Hoạt động 2:
HS cần trả lời được các ý sau
* DABC = DA’B’C’
Þ DABC đồng dạng DA’B’C’ với tỉ số đồng dãng bằng 1.
* Từ trên suy ra mọi tam giác thì đồng dạng với chính nó.
* DABC đồng dạng DA’B’C’ với tỉ số k thì DA’B’C’ đồng dạng DABC theo tỉ số . (vì các góc bằng nhau và các cạnh tỉ lệ theo tỉ số nghịch đảo của tỉ số đồng dạng trước đó)
* Tính chất “đồng dạng” của các tam giác có tính bắc cầu vì:
- Tính chất “bằng nhau” của các góc có tính bắc cầu và:
Hoạt động 3:
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm hai bàn, phân tích, chứng minh, cử đại diện lên trình bày ở bảng. Các nhóm còn lại theo dõi, trao đổi ý kiến, nêu thắc mắc (nếu có)
- HS suy nghĩ và trả lời cần có hai ý:
* Tỉ số các cạnh không thay đổi theo vị trí (hệ quả đã xét).
* Các cặp góc của hai tam giác vẫn chứng minh được bằng nhau một cách tương ứng.
Hoạt động 4:
HS làm việc cá nhân.
- Nghe GV nêu câu hỏi và trả lời miệng:
- Đúng (thõa mãn định nghĩa).
- Sai. Chỉ đúng khi tỉ đồng dạng bằng 1.
- Theo bài trên:
Tiết 42:
§4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
A. Định nghĩa:
DABC đồng dạng DA’B’C’
Û 
Chú ý:
Tỉ số:
gọi là tỉ số đồng dạng
B. Tính chất:
1. Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó.
2. DABC đồng dạng DA’B’C’ thì DA’B’C’ đồng dạng DABC.
3. DABC đồng dạng DA’B’C’ và DA’B’C’ đồng dạng DA”B”C” thì DABC đồng dạng DA”B”C”.
C. Định lý: (SGK)
A
B
C
N
M
a
GT
DABC, MỴAB, NỴAC và MN//BC
KL
DABC đồng dạng DAMN
Đặc biệt:
A
B
C
M
N
a
N
M
A
B
C
a
Định lí trên vẫn đúng trong hai trường hợp trên.
Tuần 25 Ngày soạn 20/2
Tiết 45: 	LUYỆN TẬP HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: HS củng cố vững chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, về cách viết tỉ số đồng dạng.
Kỹ năng: Vận dụng thành thạo định lí “nếu MN//BC, M Ỵ AB & N Ỵ AC 
Þ DAMN đồng dạng DABC” để giải quyết được các bài tập cụ thể (nhận biết các cặp tam giác đồng dạng).
Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại. 
Thái đợ: Hs có thái đợ nghiêm túc trong học tập
II. CHUẨN BỊ
- HS: Học lí thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được GV hướng dẫn.
- GV: Chuẩn bị film trong vẽ sẵn và phiếu học tập in sẵn (Hay bảng phụ) giải sẵn các bài tập có trong tiết luyện tập.
III. NỘI DUNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: (Kiểm tra bài cũ)
GV: - Hãy phát viểu định lí về điều kiện để có hai tam giác đồng dạng đã học?
- Áp dụng (xem hình vẽ ở bảng và trả lời).
GV thu, chấm một số bài, sửa sai cho HS, nếu HS làm trên film trong thì chiếu tất cả các bài đã chấm, chỉ chỗ sai cho HS.
GV: Chiếu bài làm hoàn chỉnh đã chuẩn bị trước trên film trong.
Hoạt động 2: (Luyện tập)
GV: Cho tam giác ABC, nêu cách vẽ và vẽ một tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng k=?
GV: Sẽ chiếu các bài làm của một số HS (hay thu phiếu học tập, chấm một số bài, sửa sai cho HS làm ở bảng sau khi cho HS cả lớp nhận xét). Cuối cùng GV cho chiếu bài giải hoàn chỉnh đã chuẩn bị (hay đã giải sẵn trên bảng phụ).
Hoạt động 3: (Luyện tập theo hoạt động nhóm).
Các nhóm làm bài tập sau:
(GV chuẩn bị sẵn trên phiếu học tập).
Cho tam giác ABC, vẽ M trên canh AB sao cho AM = AB. Từ M vẽ MN//BC (N nằm trên cạnh AC).
a. Tính tỉ số chu vi của DAMN và DABC.
b. Cho thêm hiệu chu vi hai tam giác trên là 40dm. Tính chu vi của mỗi tam giác đó.
GV: Cho các nhóm chiếu bài làm của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét. GV rút ra nhận xét sau cùng. Trình bày lời giải hoàn chỉnh bằng cách chiếu film trong (hay bảng phụ) có bài giải sẵn, do GV chuẩn bị trước).
Hoạt động 4: (Củng cố).
Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP, biết rằng AB=3cm, BC=4cm, AC=5cm, AB–MN=1cm.
a. Em có nhận xét gì về tam giác MNP không? Vì sao?
b. Tính độ dài đoạn thẳng NP (Cho một HS trình bày ở bảng).
Bài tập ở nhà & hướng dẫn:
* Tính các cạnh còn lại của tam giác MNP của bài tập trên. (Tương tự câu đã làm, cạnh cuối cùng có thể sử dụng định lí Pi-Ta-Go).
* Thay giả thiết
AB – MN = 1cm bằng giả thiết MN lớn hơn cạnh AB là 2cm. Câu hỏi như trên.
Hoạt động 1:
Tất cả HS trả lời và làm bài tập trên phiếu học tập (hay trên film trong)
Hoạt động 2: (Luyện tập)
HS: * Làm bài tập trên phiếu học tập (hay trên film trong)
- Một HS làm ở bảng (nếu ở những trường không thể sử dụng đèn chiếu để hỗ trợ cho việc dạy luyện tập) 
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm gồm hai bàn.
Yêu cầu sau khi thảo luận nhóm cần chỉ ra được:
* Để tính tỉ số chu vi DAMN và DABC, cần chứng minh hai tam giác đó đồng dạng.
* Tỉ số chu vi () của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
* Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
với p’ – p = 40 dm.
Suy ra được 
P= 20.3 = 60 (dm)
P’ = 20.5 = 100 (dm)
Hoạt động 4:
HS làm trên vở bài tập:
- DABC vuông tại B (Độ dài các cạnh thỏa mãn Định lí đảo của Pi-Ta-Go).
- DMNP đồng dạng với DABC (giả thiết). Suy ra DMNP vuông tại N.
- MN = 2cm (gt) và suy ra
- NP = MN.BC:AB
NP =2.4:3 = cm
A
M
N
B
C
L
MN//BC; ML//AC
a. Hãy nêu tất cả các tam giác đồng dạng?
b. Với mỗi cặp tam giác đồng dạng đã chỉ, hãy viết các cặp góc bàng nhau và tỉ số đồng dạng tương ứng nếu cho thêm 
Tiết 43: LUYỆN TẬP
A'
N'
M'
A
M
N
B
C
Bài tập 26: SGK
- Dựng M trên AB sao cho AM = , vẽ MN//BC.
- Ta có DAMN đồng dạng với DABC (theo tỉ số k = )
- Dựng DA’M’N’ = DAMN (C-C-C). DA’M’N’ là tam giác cần vẽ.
Bài tập:
Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP, biết rằng AB=3cm, BC=4cm, AC=5cm, AB-MN=1cm.
a. em có nhận xét gì về tam giác MNP không? Vì sao?
b. Tính độ dài đoạn thẳng NP.
Bài giải:
- DABC vuông tại B (Độ dài các cạnh thỏa mãn Định lí đảo của Pi-Ta-Go).
- DMNP đồng dạng với DABC (giả thiết). Suy ra DMNP vuông tại N.
- MN = 2cm (gt) và suy ra
- NP = MN.BC:AB
NP = 2.4:3 = cm.
Ngày soạn 20/2
Tiết 46: 	§5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nắm chắc định lí về trường hợp thứ nhất để hai tam giác đồng dạng (c-c-c). Đồng thời nắm được hai bước cơ bản thường dùng trong lí thuyết để chứng minh hai tam giác đồng dạng: Dựng DAMN đồng dạng với DABC. Chứng minh DAMN = DA’B’C’ suy ra DABC đồng dạng với DA’B’C’.
Kỹ năng: Vận dụng được định lí về hai tam giác đồng dạng để nhận biêt hai tam giác đồng dạng.
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đã học trong chứng minh hình học, kĩ năng viết đúng các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng.
Thái đợ: Hs có thái đợ nghiêm túc trong học tập, nhận biết các hình đờng dạng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
-  ...  đo được AB = 1,5cm. BA’ = 4,5cm, AC = 2cm thì cây cap bap nhiêu mét?
 (Tìm cách đo khoảng cách của hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được)
Cho HS xem hình vẽ 55 SGK, GV vẽ sẵn trên bảng phụ, nêu bài toán. Sau khi HS suy nghĩ thảo luận nhóm, GV yêucầu một vài nhóm trình bày phương pháp giải quyết vấn đề, GV khái quát, rút ra các bước cụ thể để giải quyết vấn đề.
GV: Cho hiển thị từng bước của quá trình đo, vẽ, tính toán, kết luận và trả lời. (Bằng cách dùng bảng phụ, hay một film trong, hoặc một slide của phần mềm PowerPoint) Sau đó cho số liệu cụ thể để HS áp dụng.
Hoạt động 4: (Củng cố)
*GV cho HS ôn tập cách sử dụng giác kế ngang để đo hai góc tạo bởi hai điểm trên mặt đất. (hai HS làm ở trước lớp với dụng cụ GV đã chuẩn bị)
*GV cho HS ôn tập cách sử dụng giác kế đứng để đo góc theo phương thẳng đứng (Một HS làm ở bảng với dụng cụ GV đã chuẩn bị).
Bài tập về nhà:
*Chia lớp thành 4 tổ để thực hành. Phân công cá nhân trong tổ mang theo dây, thước dây để đo.
*HS liên hệ phòng thực hành của trừong để chuẩn bị nhận dụng cụ đo góc, thước ngắm. Nếu những nới không có điều kiện, GV có thể hướng dẫn làm giác kế ngang, thước ngắm, mỗi tổ một loại dụng cụ.
Hoạt động 1:
Tương tự như bài tập 50 của tiết trước ta làm như sau:
-Cắm một cọc vuông góc với mặt đất.
-Đo độ dài bóng của cây và độ dài bóng của cọc.
-Đo chiều cao của cọc: (Phần nằm trên mặt đất), từ đó sử dụng tỷ số đồng dạng ta có chiều cao của cây. 
Hoạt động 2: HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhón=m gồm 2 bàn, bàn bạc tìm cách giải quyết vần đề, mỗi nhóm báo cáo cách giải quyết bài toán của nhóm, cả lớp đúng nhất.
HS: Cây cao là: 
A’C’ = 
 =
Hoạt động 3: (Hoạt động theo từng nhóm 2 HS)
HS suy nghĩ, phát biểu theo từng nhóm hai HS, theo yêu cầu của GV.
HS áp dụng bằng số:
Nếu a = 7,5cm, a’ =15cm, A’B’ = 20cm thì khoảng cách giữa hai điểm A, B là:
 = 10m
Hoạt động 4: 
-Hai HS lên bảng làm thao tác đo góc trên mặt đất bằng giác kế ngang.
- Một HS lên bảng thao tác đo góc theo phương thẳng đứng (bằng giác kế đứng)
-Một Hs trình bày cách sử dụng thước ngắm.
- HS ghi nhớ những dụng cụ cần làm ở nhà theo tổ, những dụng cụ được tổ phân công mang theo trong tiết thực hành sắp đến.
Tiết 51: ỨNG DỤNG THỤC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật:
B
C
A
A’
C’
Bước 1:
*Đặt thước ngắ, tại vị trí A sao cho thước vuông góc với mặt đất, hướng thước ngắm đi qua đinh của cây.
* Xác định giao điểm B cửa đường thẳng CC’và đường thẳng AA’ (dùng dây)
Bước 2:
Đo khoảng cách BA, AC và BA’
Do DABC đồng dạng DA’B’C’ suy ra:
A’C’ = 
Thay số vào ta tính được chiều cao của cây.
2/ Đo khoảng cách của hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được:
B
C
a0
a
A
b0
Bước 1: Đo đạc
-Chọn chỗ đất bằng phẳng, vạch đoạn thẳng có độ dài tùy chọn (BC = a chẳng hạn)
- Dùng giác kế (Dụng cụ đo góc trên mặt đất) đi các góc
ABC = a0 ; ACB = b0
Bước 2: Tính toán & trả lời:
- Vẽ trên giấy DA’B’C’ với B’C’ = a’, 
B = a0 ;C ‘= b0, có ngay (DA’B’C’, DABC. Suy ra:
 Do đó
AB = , nghĩa là ta đã tính được khoảng cách giữa hai điểm A và B.
Tuần 30:
Tiết 55 & 56	ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: Giúp HS ôn tập, hệ thống, khái quát nhữnng nội dung cơ bản kiến thức của Chương III.
	Kĩ năng: 
	 - Rèn luyện các thao tác của tư duy: tổng hợp, so sánh, tương tự.
	 - Rèn kỹ năng phân tích, chứng minh, trình bày một bài toán hình học,
	Thái độ: Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học.
II. CHUẨN BỊ:.
	HS: Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 9 của SGK. Phần ôn tập chương III, trang 89.
	GV: hệ thống hoá lý thuyết chuẩn bị trước trên bảng phụ.
III.NỘI DUNG: (Tiết 55)
Hoạt động 1: (Ôn tập lý thuyết, hệ thống kiến thức)
Đoạn thẳng tỷ lệ
Định nghĩa
AB, CD tỷ lệ với A’B’, C’D’ Û 
Tính chất
Định lý Ta – Lét
B
B’
C’
C
a
A
(Thuận và đảo)
DABC có a//BC
Û *
 *
 *
B
M
N
C
A
Aùp dụng: Cho DABC với các số đo các đoạn thẳng có trong hình vẽ. Nhận xét gì về đoạn thẳng MN với đoạn thẳng BC? Vì sao?
AM = 3cm MB =1,5 cm
AN = 4,2cm NC = 2,1cm
Hệ quả của định lý Ta – Lét:
B
B’
C’
C
a
A
DABC có a//BC 
Û
B
M
N
C
A
Aùp dụng:
Cho a // BC, AN = 2cm, 
MB = 6cm, MN = 3cm
Tính BC?
 x
A
B
D
C
E
Tính chất đường phân giác trong tam giác
Tính chất:
 Nếu AD là phân giác góc BAC và AE là phân giác góc BAx thì:
Aùp dụng:
Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 5cm, BD = 0,2cm và DC = 
Điểm D nằm giữa hai điểm B, C.
AD có phải là phân giác của góc BAC không?Vì sao?
A’
B’
C’
A’
B’
C’
Tam giác đồng dạng:
Định nghĩa:
DABC đồng dạng DABC (tỉ số đồng dạng k)
Þ 
Tính chất:
Gọi h & h’, p & p’, S & S’ lần lượt là các đường cao tương ứng, nửa chu vi, diện tích của hai tam giác ABC và A'B’C' thì:
Liên hệ giữa đồng dạng và bằng nhau của hai tam giác ABC và A'B’C'
(Hai tam giác thường)
Đồng dạng:
1. (c-c-c) 	
2. (c-g-c) 	
3. (g-g) 	
Bằng nhau:
1. 	
2. 	
3. 	
Liên hệ giữa đồng dạng và bằng nhau của hai tam giác ABC và A'B’C (Hai tam giác vuông ở A và A') 
Đồng dạng
1. 	
2. 	
3. 	
Bằng nhau:
1. AB = 
2. BC = . và= hay = 
3. BC = ... và = hay=
Hoạt động 2: (Luyện tập, củng cố, phối hợp các đơn vị kiến thức)
Bài tập 60 SGK, HS hoạt động nhóm hai HS, làm trên một film trong, GV sẽ thu, chiếu một số film, HS cả lớp nhận xét, GV hoàn thiện lời giả. Chiếu kết quả đã chuẩn bị trước:
A
B
C
30o
D
Lời giải
a. Theo tính chất đường phân giác ta có: mà 
(Do Â=90o, CÂ = 30o) Suy ra 
b. BC = 2AB = 2.12,5 = 25 (cm),
AC = 
* Chu vi tam giác ABC là: AB + BC + CA » 12,5 + 25 + 21,65 = 59,15 (cm)
* Diện tích tam giác ABC là: 
Hoạt động 3: (Củng cố) GV chiếu lại một số nội dung quan trọng đã điền trong hoạt động 1.
Bài tập về nhà:
* Bài tập 56, 57, 58 (xem hướng dẫn ở SGK trang 92), 61 (hướng dẫn đưa về bài tóan dựng tam giác biết ba cạnh).
* Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra chương III. Theo nội dung đã ôn tập).
Tiết 56 	ÔN TẬP CHƯƠNG III (TIẾP)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: (Ôn tập những bài tập liên quan đến tỉ số hai đoạn thẳng).
* Bài tập 56 (SGK)
HS làm trên film trong, GV sẽ chiếu một số film bài làm của HS, nhấn mạnh cùng đơn vị đo, chiếu film hoàn chỉnh GV chuẩn bị sẵn (Xem phần ghi bảng).
Hoạt động 2: (Ôn tập những bài tập liên quan đến tính chất đường phân giác)
* Bài tập 57 (SGK)
Trước khi cho HS làm việc theo nhóm
Hoạt động 1:
- HS làm bài tập trên film trong bài tập 56 SGK.
Hoạt động 2:
HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm gồm hai bàn kề nhau. Thảo luận, phân tích, trả lời các câu hỏi của GV:
Ôn tập chương III
(Tiếp theo)
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng:
a. AB = 5cm, CD = 15cm thì 
b. AB = 45dm, CD = 150cm = 15dm thì: 
c. 
2. Bài tập liên quan đến tính chất đường phân giác:
A
B
C
H
D
M
Bài tập 57 (SGK)
GV cho HS phân tích đi lên dưới sự chỉ đạo của GV:
Nhận xét gì về vị trí ba điểm trên đường thẳng BC ta căn cư vào yếu tố nào?
Nhận xét gì về vị trí của điểm D?
Bằng hình vẽ, nhận xét gì về vị trí của ba điểm B, H, D?
Để chứng minh điểm H nằm giữa hai điểm B,D ta cần chứng minh điều gì?
HS làm trên film trong, GV sẽ chiếu một số film bài làm của HS, GV cho một số trình bày bài giải của nhóm mình trứơc lớp, sau đó GV trình bày lời giải hoàn chỉnh trên một film trong đã chuẩn bị trước.
Họat động 3: (Bài tập củng cố liên quan đến tam giác đồng dạng và định lý Ta – lét)
Bài tập 58 (SGK)
- Câu a, b giữ nguyên
- Câu c: Cho BC = Asean, AB = AC = b. Vẽ đường cao AI. Chứng minh tam giác BHC đồng dạng với tam giác AIC, suy ra độ dài đọan thẳng HC, KH theo a và b
- GV thu, chấm một số bài làm của HS, sửa sai cho HS, sau đó chiếu bài làm hoàn chỉnh cho HS xem
Bài tập về nhà và hướng dẫn:
Bài tập 59: (Hướng dẫn: vẽ từ O đường thẳng song song với AB cắt BC ở F, chứng minh EO = FO, từ đó suy ra điều cần chứng minh).
Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra chương III trong tiết kế tiếp.
So sánh khỏang cách từ các điểm H, D, M đến B (hay đến C)
(Do AB<AC)
Suy ra BD <BM, nghĩa là D nằm giữa hai điểm B, M.
Bằng trực quan, điểm H nằm giữa hai điểm B,M
Để chứng minh điểm H nằm giữa hai điểm B, D ta cần chứng minh hay
HS sẽ thảo luận và trình bày hoàn chỉnh chứng minh trên một film trong, (nếu những nơi không có điều kiện, sau khi thảo luận, HS làm trên cở giấy A0, vài tổ dán ở bảng theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 3:
- HS làm bài trên phiếu học tập, để có thay đổi so với SGK ở câu c, GV phát cho HS
- Một số HS nộp bài cho GV theo yêu cầu.
- Theo dõi bài làm hoàn chỉnh của GV và sửa những chổ sai nếu có trong bài làm của mình.
HS ghi bài tập về nhà và hướng dẫn
Do AD là phân giác của 
(Do AB<AC).
Suy ra BD <BM, nghĩa là D nằm điểm B,M. (1)
vì do AB<AC)
Vậy điểm H nằm giữa hai điểm B, D. (2)
Từ (1) và (2) suy ra điểm D nằm giữa hai điểm H , M
Bài tập đồng dạng và định lý Ta – lét)
Bài tập 58 (SGK)
A
K
H
C
B
I
Hai tam giác vuông BKC và CBH có: 
- Cạnh huyền BC chung.
- . Vậy ta có: 
BKC = CBH BK = CH
Từ trên suy ra (Do AB = AC theo giả thiết). Suy ra KH // BC (định lý talet đảo).
Hai tam giác vuông CIA và CHB có chung nên đồng dạng, suy ra:
ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG III
Bài 1: (2 điểm)
Phát biểu định lý Talet trong tam giác?	(1điểm).
Cho hình vẽ. Biết MN//BC. Tìm giá trị của x?	(1điểm).
Bài 2: (2điểm)
	Cho tam giác ABC cĩ AD là phân giác (D thuộc BC) và AB = 4,5cm, AC = 7,2cm, BD = 3,5cm. Tính độ dài đoạn DC?
Bài 3: (3điểm)
	Cho hình thang ABCD (AB//CD) cĩ AB = 2,5cm; BD = 5cm; DC = 3,5cm
	a) Chứng minh DADB 	 DBCD
	b) Tính độ dài cạnh BC; CD?
Bài 4 :(3điểm)	
Cho tam giác ABC vuơng tại A cĩ dường cao AH (H thuộc BC).
CMR: 	a) DABH	DCBA
	b) DABH	DCAH

Tài liệu đính kèm:

  • docGA HINH 8 CHUONG 3.doc