Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Học kỳ II - Lưu Đình Thịnh

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Học kỳ II - Lưu Đình Thịnh

I. MỤC TIÊU.

- Học sinh nẵm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.

- Nắm được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.

- Rèn kĩ năng giải phương trình.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS

 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.

 2. Học sinh: Sgk, sbt

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1. Ổn định tổ chức lớp :

 

doc 53 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 174Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Học kỳ II - Lưu Đình Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41 
Ngày soạn: / /20
Ngày giảng: / /20
Chương III
Phương trình bậc nhất một ẩn số
mở đầu về phương trình 
I. Mục tiêu.
- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
- Hiểu và và biết cách sử dụng các thật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình. Biết cách sử dụng kí hiệu tương đương để biến đổi phương trình sau này.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
	2. Học sinh: Sgk, sbt
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : 
- Sĩ số lớp 8A: Hs Vắng ....
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 8B: Hs Vắng ....
- Vệ sinh lớp ............................
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung bài mới : 	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: 1. Phương trình một ẩn (15')
? Lấy ví dụ về đa thức, biểu thức có chứa một ẩn.
- Giáo viên dẫn dắt và đưa ra khái niệm phương trình.
? Cho biết VP, VT của phương trình.
? VP của phương trình có mấy hạng tử, là những hạng tử nào.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Yêu cầu học sinh làm ?2.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên đưa ra khái niệm nghiệm của phương trình.
- Yêu cầu cả lớp làm ?3 và giải thích.
- Cả lớp thảo luận nhóm.
- Giáo viên đưa ra chú ý.
- 4 học sinh lấy ví dụ.
- 1 phương trình với ẩn x có dạng 
A(x) = B(x)
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời
. A(x) là vế trái; B(x) là vế phải
. A(x); B(x) là các biểu thức.
. Ví dụ:
 2x +5 = 3 (x - 1)
?1
- 3 học sinh lên bảng làm ?1.
?2
Khi x = 6 giá trị của mỗi vế
VT = 2.6 + 5 = 17
VP = 3( 6 - 1) +2 = 17
 6 thoả mãn phương trình hay x = 6 gọi là nghiệm của phương trình.
?3
a) x = -2 không thoả mãn phương trình.
b) x = 2 là một nghiệm của phương trình.
* Chú ý: SGK 
HĐ2 : 2. Giải phương trình (7')
- Giáo viên đưa ra các khái niệm giải phương trình, tập nghiệm của phương trình:
+ Giải phương trình là đi tìm các nghiệm của phương trình.
+ tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Cả lớp thảo luận nhóm.
?4
a) S = 
b) S = 
HĐ: 3. Phương trình tương đương (8')
? Thế nào là 2 tập hợp bằng nhau.
- Học sinh nhắc lại về 2 tập hợp bằng nhau.
- Giáo viên đưa ra khái niệm phương trình tương đương.
- 2 phương trình tương đương là 2 phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
- Kí hiệu tương đương là '''' 
Ví dụ: x + 1 = 0 x = -1
4. Củng cố.
Bài tập 1 (tr6 - SGK) ( học sinh thảo luận nhóm)
x = -1 là nghiệm của phương trình 4x - 1 = 3x - 2 và 2(x + 1) = 2 - x
Bài tập 2: t = -1 và t = 0 là những nghiệm của phương trình (t + 1)2 = 3t + 4
Bài tập 4: ( học sinh thảo luận nhóm)
nối a với (2); b nối với (3); c nối với (-1) và (3)
Bài tập 5: 
2 phương trình không tương đương với nhau vì S1 = ; S2 = 
5. Về nhà
- Học theo SGK, làm lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 3 - tr6 SGK; bài tập 3, 4, 6, 8, 9 tr3,4 SBT 
Thông qua tổ , ngày .... tháng .... năm 20...
Tiết 42
Ngày soạn: / /20
Ngày giảng: / /20
phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
I. Mục tiêu.
- Học sinh nẵm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Nắm được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
- Rèn kĩ năng giải phương trình.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
	2. Học sinh: Sgk, sbt
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : 
- Sĩ số lớp 8A: Hs Vắng ....
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 8B: Hs Vắng ....
- Vệ sinh lớp ............................
2. Kiểm tra bài cũ :
? Trong các số sau: số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau đây:a) b) c) 
3. Nội dung bài mới : 	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (5')
- Giáo viên đưa ra khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
? Lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn.
- 3 học sinh lấy ví dụ.
- Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng 
ax + b = 0; a và b là 2 số (a0)
- Học sinh chú ý theo dõi.
VD: 2x + 1 = 0
HĐ2 : 2. Hai qui tắc biến đổi phương trình (10')
? Nêu các tính chất cơ bản của đẳng thức.
- Giáo viên đưa ra qui tắc chuyển vế. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài.
a. Qui tắc chuyển vế
?1 Giải phương trình:
b. Qui tắc nhân với 1 số
?2 Giải các phương trình 
HĐ3: 3. Cách giả phương trình bậc nhất một ẩn (15')
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ 1, ví dụ 2 trong SGK.
? Nêu cách giải bài toán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK
Xét phương trình tổng quát
ax + b = 0 (a0)
 ax = -b (chuyển b)
 x = (chia cả 2 vế cho a)
Vậy phương trình bậc nhất 1 ẩn luôn có nghiệm duy nhất x = 
?3 Giải phương trình 
- 0,5x + 2,4 = 0
 - 0,5x = -2,4
 x = 
vậy x = 4,8 là nghiệm của phương trình.
4. Củng cố.
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 7 - Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Bài tập 8 (tr10 - SGK) (4 học sinh lên bảng làm bài) 
ĐSa. x = 5 là nghiệm của phương trình. b. x = -4 là nghiệm của phương trình
 c. x = 4 là nghiệm của phương trình. d. x = -1 là nghiệm của phương trình
5. Về nhà
- Học sinh học theo SGK . Nắm chắc và vận dụng 2 qui tắc biến đổi phương trình.
- Nắm được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Làm các bài tập 6, 9 tr9 + 10 SGK 
- Làm bài tập 12, 16, 17, 18, (tr4 + 5 SBT) 
Thông qua tổ , ngày .... tháng .... năm 20...
Tiết 43
Ngày soạn: / /20
Ngày giảng: / /20
phương trình đưa về dạng ax + b = 0
I. Mục tiêu.
- Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
- Yêu cầu học sinh nắm vứng phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
	2. Học sinh: Sgk, sbt
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : 
- Sĩ số lớp 8A: Hs Vắng ....
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 8B: Hs Vắng ....
- Vệ sinh lớp ............................
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS1: Giải các phương trình sau
a) x - 5 = 3 – x	b) 7 - 3x = 9 - x
- HS2: Giải các phương trình sau:
c) x + 4 = 4(x - 2)	 d) 
3. Nội dung bài mới : 	 
- GV: đặt vấn đề: Qua bài giải phương trình của bạn đã làm ta thấy bạn chủ yếu vẫn dùng 2 qui tắc để giải nhanh gọn được phương trình. Trong quá trình giải bạn biến đổi để cuối cùng cũng đưa được về dạng 
ax + b = 0. Bài này ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: 1- Cách giải phương trình
- GV nêu VD
 2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1)
- GV: hướng dẫn: để giải được phương trình bước 1 ta phải làm gì ?
- áp dụng qui tắc nào?
- Thu gọn và giải phương trình?
- Tại sao lại chuyển các số hạng chứa ẩn sang 1 vế , các số hạng không chứa ẩn sang 1 vế . Ta có lời giải
- GV: Chốt lại phương pháp giải 
* Ví dụ 2: Giải phương trình
+ x = 1 + 
- GV: Ta phải thực hiện phép biến đổi nào trước?
- Bước tiếp theo làm ntn để mất mẫu?
- Thực hiện chuyển vế.
* Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT ?
- HS trả lời câu hỏi
* Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1)
Phương trình (1) 2x -3 + 5x = 4x + 12
2x + 5x - 4x = 12 + 3
3x = 15 x = 5 
 vậy S = {5}
* Ví dụ 2:
+ x = 1 + 
10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
25x = 25 x = 1 , vậy S = {1}
+Thực hiện các phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu
+Chuyển các hạng tử có chứa ẩn về 1 vế, còn các hằng số sang vế kia
+Giải phương trình nhận được
HĐ2 : 2) áp dụng 
Ví dụ 3: Giải phương trình
- GV cùng HS làm VD 3.
- GV: cho HS làm ?2 theo nhóm
x - = x = 
- GV: cho HS nhận xét, sửa lại 
- Chú ý (Sgk)
- GV cho HS làm VD4.
- Ngoài cách giải thông thường ra còn có cách giải nào khác?
- GV nêu cách giải như sgk.
- GV nêu nội dung chú ý:SGK
Ví dụ 3: Giải phương trình
 x = 4 vậy S = {4}
 Các nhóm giải phương trình nộp bài
Ví dụ 4:
x - 1 = 3 x = 4 . Vậy S = {4}
Ví dụ5:
x + 1 = x - 1 x - x = -1 - 1 0x = -2 ,
 PTvô nghiệm
Ví dụ 6:
 x + 1 = x + 1x - x = 1 - 1 0x = 0
phương trình nghiệm đúng với mọi x.
4. Củng cố. 
- Nêu các bước giải phương trình bậc nhất
- Chữa bài 10/12
a) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu
b) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu
5. Về nhà
- Nắm chắc qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân, các bước giải toán.
- Làm bài tập 11 cauu a, b, c, d, e, bài tập 12 (SGK)
- Làm bài tập 19, 20, 21, 22 (tr6- SBT)
Thông qua tổ , ngày ... .tháng .... năm 20...
Tiết 44
Ngày soạn: / /20
Ngày giảng: / /20
luyện tập 
I. Mục tiêu.
- Củng cố kĩ năng giải bài toán đưa về dạng , qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân.
- Nắm vững và giải thành thạo các bài toán đưa được về dạng .
- Vận dụng vào các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
	2. Học sinh: Sgk, sbt
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : 
- Sĩ số lớp 8A: Hs Vắng ....
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 8B: Hs Vắng ....
- Vệ sinh lớp ............................
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS1: Trình bày bài tập 12 (b)/sgk
- HS2: Trình bày bài tập 13/sgk
- Giải phương trình
x(x +2) = x( x + 3) x2 + 2x = x2 + 3x
 x2 + 2x - x2 - 3x = 0- x = 0 x = 0
3. Nội dung bài mới : 	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Chữa bài 17 (f)
* HS lên bảng trình bày
2) Chữa bài 18a
- 1HS lên bảng
3) Chữa bài 14.
- Muốn biết số nào trong 3 số nghiệm đúng phương trình nào ta làm như thế nào?
 GV: Đối với PT = x có cần thay x = 1; x = 2 ; x = -3 để thử nghiệm không? (Không vì = xx 0 2 là nghiệm)
4) Chữa bài 15
- Hãy viết các biểu thức biểu thị:
+ Quãng đường ô tô đi trong x giờ
+ Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô?
- Ta có phương trình nào?
5) Chữa bài 19(a)
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý của gv
- Các nhóm nhận xét chéo nhau
6) Chữa bài 20
- GV hướng dẫn HS gọi số nghĩ ra là x 
( x N) , kết quả cuối cùng là A.
- Vậy A= ?
- x và A có quan hệ với nhau như thế nào?
1) Chữa bài 17 (f)
(x-1)- (2x- 1) = 9 - x
x - 1 - 2x + 1 = 9 - x
x - 2x + x = 9
 0x = 9 . Phương trình vô nghiệm S = {}
2) Chữa bài 18a
2x - 6x - 3 = x - 6x
2x - 6x + 6x - x = 3x = 3, S = {3}
3) Chữa bài 14
- 1 là nghiệm của pt = x + 4
- 2 là nghiệm của Pt = x
- 3 là nghiệm của phương trình 
x2+ 5x + 6 = 0
4) Chữa bài 15
Giải + QĐ ô tô đi trong x giờ: 48x (km)
+ Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đ ... ng trình bày
a) 2x - 5 0 
b) - 3x - 7x + 5 
- HS nhận xét
- Các nhóm HS thảo luận
- Giải BPT và so sánh kết quả
- GV: Yêu cầu HS chuyển thành bài toán giải BPT
( Chọn x là số giấy bạc 5000đ)
- HS lên bảng trả lời
- Dưới lớp HS nhận xét
 HĐ nhóm 
Giải các BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
b) 
c) ( x - 1) < 
GV cho các nhóm kiểm tra chéo , sau đó GV nhận xét KQ các nhóm. 
HS làm theo HD của GV
1) Chữa bài 28
a) Với x = 2 ta được 22 = 4 > 0 là một khẳng định đúng vậy 2 là nghiệm của BPT x2 > 0
b) Với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai nên 0 không phải là nghiệm của BPT x2 > 0
2) Chữa bài 29
a) 2x - 5 0 2x 5 x 
b) - 3x - 7x + 5 - 7x + 3x +5 0 
 - 4x - 5
 x 
3) Chữa bài 30
Gọi x ( x Z*) là số tờ giấy bạc loại 5000 đ
Số tờ giấy bạc loại 2000 đ là: 
 15 - x ( tờ)
 Ta có BPT:
 5000x + 2000(15 - x) 70000
 x 
Do ( x Z*) nên x = 1, 2, 3 13
Vậy số tờ giấy bạc loại 5000 đ là 1, 2, 3  hoặc 13
4- Chữa bài 31
Giải các BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
b) 
ú 8-11x <13 . 4
ú -11x < 52 - 8 
ú x > - 4 
+ Biểu diễn tập nghiệm
 ////////////( .
 -4 0
c) ( x - 1) < 
 12. ( x - 1) < 12. 
 3( x - 1) < 2 ( x - 4)
 3x - 3 < 2x - 8
 3x - 2x < - 8 + 3
 x < - 5
Vậy nghiệm của BPT là : x < - 5
+ Biểu diễn tập nghiệm
 )//////////.//////////////////
 -5 0
5- Chữa bài 33
Gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x điểm 
Theo bài ra ta có bất PT: 
( 2x + 2.8 + 7 + 10 ) : 6 8
ú 2x + 33 48
ú 2x 15 
ú x 7,5 
Để đạt loại giỏi , bạn Chiến phải có điểm thi môn Toán ít nhất là 7,5 .
4. Củng cố.
- GV: Nhắc lại PP chung để giải BPT	- Nhắc lại 2 quy tắc
5. Về nhà
- Làm bài tập còn lại	- Xem trước bài : BPT chứa dấu giá trị tuyệt đối 
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 20
Tiết 64
Ngày soạn: / /20
Ngày giảng: / /20
Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: - HS hiểu kỹ định nghĩa giá trị tuyệt đối từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt của biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối. Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Hiểu được và sử dụng quy tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và quy tắc nhân. Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số. Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 
- Kỹ năng: áp dụng 2 quy tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên: Phấn màu	2. Học sinh: Sgk, sbt
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : 
- Sĩ số lớp 8A: Hs Vắng .....
- Sĩ số lớp 8B: Hs Vắng ....
2. Kiểm tra bài cũ :
Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối?
- HS nhắc lại định nghĩa	| a| = a nếu a 0 	| a| = - a nếu a < 0
3. Nội dung bài mới : 	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: 1) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
- GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối
- HS tìm:
| 5 | = 5 vì 5 > 0
- GV: Cho HS làm bài tập ?1
 Rút gọn biểu thức
a) C = | - 3x | + 7x - 4 khi x 0
b) D = 5 - 4x + | x - 6 | khi x < 6
- GV: Chốt lại phương pháp đưa ra khỏi dấu giá trị tuyệt đối
| a| = a nếu a 0 
| a| = - a nếu a < 0 
 Ví dụ:
 | 5 | = 5 vì 5 > 0
 | - 2,7 | = - ( - 2,7) = 2,7 vì - 2,7 < 0
* Ví dụ 1:
a) | x - 1 | = x - 1 Nếu x - 1 0 x 1 
 | x - 1 | = -(x - 1) =1 - x Nếu x- 1< 0 x < 1
b) A = | x - 3 | + x - 2 khi x 3. A = x- 3 + x- 2
 A = 2x - 5
c)B = 4x + 5 + | -2x | khi x > 0. Ta có x>0 
=> - 2x |-2x | = -( - 2x) = 2x
Nên B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5
 ?1 : Rút gọn biểu thức
a) C = | - 3x | + 7x - 4 khi x 0
 C = - 3x + 7x - 4 = 4x - 4
b) D = 5 - 4x + | x - 6 | khi x < 6
 = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x
HĐ2 : 2) Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Giải phương trình: | 3x | = x + 4
- GV: Cho hs làm bài tập ?2
?2. Giải các phương trình
a) | x + 5 | = 3x + 1 (1)
 - HS lên bảng trình bày
b) | - 5x | = 2x + 2
- HS các nhóm trao đổi
- HS thảo luận nhóm tìm cách chuyển phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối thành phương trình bậc nhất 1 ẩn.
- Các nhóm nộp bài 
- Các nhóm nhận xét chéo
* Ví dụ 2: Giải phương trình: | 3x | = x + 4
B1: Ta có: | 3x | = 3 x nếu x 0 
 | 3x | = - 3 x nếu x < 0
B2: + Nếu x 0 ta có:
 | 3x | = x + 4 3x = x + 4
 2x = 4 x = 2 > 0 thỏa mãn điều kiện
 + Nếu x < 0
 | 3x | = x + 4 - 3x = x + 4
 - 4x = 4 x = -1 < 0 thỏa mãn điều kiện
B3: Kết luận : S = { -1; 2 }
* Ví dụ 3: ( sgk)
?2: Giải các phương trình
a) | x + 5 | = 3x + 1 (1)
 + Nếu x + 5 > 0 x > - 5
(1) x + 5 = 3x + 1 
 2x = 4 x = 2 thỏa mãn
 + Nếu x + 5 < 0 x < - 5
(1) - (x + 5) = 3x + 1 
 - x - 5 - 3x = 1
 - 4x = 6 x = - ( Loại không thỏa mãn)
 S = { 2 }
b) | - 5x | = 2x + 2
 + Với x 0 
 - 5x = 2x + 2 7x = 2 x = 
 + Với x < 0 có :
 5x = 2x + 2 3x = 2 x = 
4. Củng cố.	- Nhắc lại phương pháp giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
- Làm các bài tập 36, 37 (sgk)
5. Về nhà	- Làm bài 35	- Ôn lại toàn bộ chương 
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 20
Tiết 65
Ngày soạn: / /20
Ngày giảng: / /20
Ôn tập chương IV
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: HS hiểu kỹ kiến thức của chương. Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và quy tắc nhân. Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số. Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 
- Kỹ năng: áp dụng 2 quy tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên: Phấn màu
	2. Học sinh: Sgk, sbt
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : 
- Sĩ số lớp 8A: Hs Vắng .....
- Sĩ số lớp 8B: Hs Vắng ....
2. Kiểm tra bài cũ :
Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối?
3. Nội dung bài mới : 	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: I.Ôn tập về bất đẳng thức, bất PT.
GV nêu câu hỏi KT 
1.Thế nào là bất ĐT ? 
+Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự. 
2. Bất PT bậc nhất có dạng như thế nào? Cho VD. 
3. Hãy chỉ ra một nghiệm của BPT đó.
4. Phát biểu QT chuyển vế để biến đổi BPT. QT này dựa vào t/c nào của thứ tự trên tập hợp số? 
5. Phát biểu QT nhân để biến đổi BPT. QT này dựa vào t/c nào của thứ tự trên tập hợp số?
HS trả lời: hệ thức có dạng a b, ab, ab là bất đẳng thức. 
HS trả lời:
HS trả lời: ax + b 0, 
ax + b 0, ax + b0) trong đó a 0 
HS cho VD và chỉ ra một nghiệm của bất PT đó. 
HS trả lời: 
Câu 4: QT chuyển vếQT này dựa trên t/c liên hệ giữa TT và phép cộng trên tập hợp số.
Câu 5: QT nhân QT này dựa trên t/c liên hệ giữa TT và phép nhân với số dương hoặc số âm. 
HS nhớ: khi nào ?
HĐ2 : II. Ôn tập về PT giá trị tuyệt đối
- GV: Cho HS lên bảng làm bài
- HS lên bảng trình bày
c) Từ m > n 
Giải bất phương trình
a) < 5 
 Gọi HS làm bài 
Giải bất phương trình
c) ( x - 3)2 < x2 - 3 
a) Tìm x sao cho:
Giá trị của biểu thức 5 - 2x là số dương
- GV: yêu cầu HS chuyển bài toán thành bài toán :Giải bất phương trình
- là một số dương có nghĩa ta có bất phương trình nào?
- GV: Cho HS trả lời câu hỏi 2, 3, 4 sgk/52
- Nêu qui tắc chuyển vế và biến đổi bất phương trình
Giải các phương trình
1) Chữa bài 38
c) Từ m > n ( gt) 
 2m > 2n ( n > 0) 2m - 5 > 2n - 5
2) Chữa bài 41
Giải bất phương trình
a) < 5 4. < 5. 4
2 - x < 20 2 - 20 < x 
 x > - 18. Tập nghiệm {x/ x > - 18}
3) Chữa bài 42
Giải bất phương trình
( x - 3)2 < x2 - 3 
 x2 - 6x + 9 < x2 - 3- 6x < - 12 
 x > 2 . Tập nghiệm {x/ x > 2}
4) Chữa bài 43
Ta có: 5 - 2x > 0 x < 
Vậy S = {x / x < }
5) Chữa bài 45
Giải các phương trình 
Khi x 0 thì 
 | - 2x| = 4x + 18 -2x = 4x + 18 
-6x = 18 x = -3 < 0 thỏa mãn điều kiện
* Khi x 0 thì 
 | - 2x| = 4x + 18 -(-2x) = 4x + 18 
-2x = 18 x = -9 < 0 không thỏa mãn điều kiện. Vậy tập nghiệm của phương trình 
 S = { - 3}
HS trả lời các câu hỏi
4. Củng cố. 	Trả lời các câu hỏi từ 1 - 5 / 52 sgk
5. Về nhà	
- Ôn lại toàn bộ chương	- Làm các bài tập còn lại 
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 20
Tiết 66
Ngày soạn: / /20
Ngày giảng: / /20
Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: HS hiểu kỹ kiến thức của cả năm
+ Biết tổng hợp kiến thức và giải bài tập tổng hợp
+ Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
+ Hiểu được và sử dụng quy tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và q.tắc nhân
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số 
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 
- Kỹ năng: áp dụng 2 quy tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên: Phấn màu 	2. Học sinh: Sgk, sbt
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : 
- Sĩ số lớp 8A: Hs Vắng .....
- Sĩ số lớp 8B: Hs Vắng ....
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung bài mới : 	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập PT 
Cho HS chữa BT 12/ SGK
Cho HS chữa BT 13/ SGK
HS1 chữa BT 12: 
v ( km/h)
T (h)
s (km)
Lúc đi
25
x (x>0)
Lúc về
30
x
PT: - = . Giải ra ta được x= 50 ( thoả mãn ĐK ) . Vậy quãng đường AB dài 50 km 
HS2 chữa BT 13:
SP/ngày
 Số ngày
Số SP
Dự định
50
x (xZ)
Thực hiện
65
x + 255
PT: - = 3. Giải ra ta được x= 1500( thoả mãn ĐK). Vậy số SP phải SX theo kế hoạch là 1500
HĐ2: Ôn tập dạng BT rút gọn biểu thức tổng hợp.
Tìm các giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị nguyên
 M = 
Muốn tìm các giá trị nguyên ta thường biến đổi đưa về dạng nguyên và phân thức có tử là 1 không chứa biến
Giải phương trình
a) | 2x - 3 | = 4
Giải phương trình
HS lên bảng trình bày
HS lên bảng trình bày
a) (x + 1)(3x - 1) = 0 
b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 
HS lên bảng trình bày
HS lên bảng trình bày
1) Chữa bài 6
M = 
M = 5x + 4 - 
 2x - 3 là Ư(7) = 
 x 
2) Chữa bài 7Giải các phương trình
a)| 2x - 3 | = 4 Nếu: 2x - 3 = 4 x = 
Nếu: 2x - 3 = - 4 x = 
3) Chữa bài 9
 x + 100 = 0 x = -100
4) Chữa bài 10
a) Vô nghiệm b) Vô số nghiệm 2
5) Chữa bài 11
a) (x + 1)(3x - 1) = 0 S = 
b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 S = 
6) Chữa bài 15
 > 0 > 0 x - 3 > 0 x > 3
4. Củng cố. 	Nhắc nhở HS xem lại bài
5. Về nhà	Ôn tập toàn bộ kỳ II và cả năm.
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 20
Tiết 67
Ngày soạn: / /20
Ngày giảng: / /20
I. Mục tiêu.
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên: Phấn màu
	2. Học sinh: Sgk, sbt
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : 
- Sĩ số lớp 8A: Hs Vắng .....
- Sĩ số lớp 8B: Hs Vắng ....
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung bài mới : 	 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: 
HĐ2 :
4. Củng cố.
5. Về nhà
Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 20

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_hoc_ky_ii_luu_dinh_thinh.doc