Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 16, Bài 9: Hình chữ nhật (Bản 3 cột)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 16, Bài 9: Hình chữ nhật (Bản 3 cột)

I. MỤC TIÊU:

_ Nắm chắc định nghĩa các tính chất cũa hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.

_ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chữ nhật, biết vận dụng các tính chất cũa hình chữ nhật trong chứng minh, nhận biết một hình chữ nhật thông qua các dấu hiệu. Vận dụng được tính chất cũa hình chữ nhật váo tam giác, trong tính toán.

_ Vận dụng những kiến thức cũa hình chữ nhật trong thực tế.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

_ HS : Êke, compa để kiểm tra xem một tứ giác có phải là hình chữ nhật không?

_ GV: Những tranh vẽ sẵn những tứ giác đẻ kiểm tra có phải là hình chữ nhật hay không . Bảng phụ hình 86, 87 SGK.(Phiếu học tập)

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 16, Bài 9: Hình chữ nhật (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 08 _ Tiết : 16 _ Ngày soạn:....Ngày dạy:
§9. HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
_ Nắm chắc định nghĩa các tính chất cũa hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
_ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chữ nhật, biết vận dụng các tính chất cũa hình chữ nhật trong chứng minh, nhận biết một hình chữ nhật thông qua các dấu hiệu. Vận dụng được tính chất cũa hình chữ nhật váo tam giác, trong tính toán.
_ Vận dụng những kiến thức cũa hình chữ nhật trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
_ HS : Êke, compa để kiểm tra xem một tứ giác có phải là hình chữ nhật không?
_ GV: Những tranh vẽ sẵn những tứ giác đẻ kiểm tra có phải là hình chữ nhật hay không . Bảng phụ hình 86, 87 SGK.(Phiếu học tập)
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Nêu vấn đề và tìm hiểu về hình chữ nhật
- Cho hình bình hành ABCD, Â = 900. tính các góc còn lại của hình bình hành đó?
-GV giới thiệu hình chữ nhật.
-Cho HS làm ?1 SGK
-GV nhấn mạnh : có thể xem hình chữ nhật như một hình tứ giác nào đặc biệt mà em đã học?
-Một học sinh làm ở bảng, số HS còn lại làm trên phiếu học tập do giáo viên chuẩn bị sẵn
-Nếu  = 900 (tính chất góc đối hình bình hành)
Suy ra các góc B, D đều bằng 900 (góc trong cùng phía)
-HS ghi định nghĩa vào vở.
?1. Hình chữ nhật ABCD là hình bình hành vì AB // CD (cùng vuông góc AD)
AD // BC (cùng vuông góc CD)
Hình chữ nhật ABCD là hình thang cân vì AB // CD và ÐA=ÐC =900
-Hình chữ nhật là hình bình hành (có góc vuông)
-Hình chữ nhật là hình thang cân (có góc vuông
A
B
C
D
900
I/ Định nghĩa:
Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông.
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật
Û 
Hoạt động 2 : Tìm kiếm tính chất của hình chữ nhật
-GV: Do nhận xét trên, thử nêu các tính chất mà hình chữ nhật có?
-GV: tính chất gì về đường chéo hình chữ nhật?
(HS thảo luận nhanh trong một bàn và trả lời)
-GV: Để kiểm tra một hình là hình chữ nhật ta có thể là như thế nào?
-HS: (trả lời)
-HS: hai đường chéo hình chữ nhật thì bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
-HS: Đo các cạnh đối, đo các đường chéo 
II/ Tính chất:
* Hình chữ nhật có tất cả tính chất của hình bình hành và hình thang cân.
* Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Hoạt động 3 : Tìm dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật
GV: Thử tìm tất cả các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật:(Làm theo cá nhân có kèm theo lí luận cho từng trường hợp)
Gợi ý của giáo viên:
GV: Theo định nghĩa?
GV: Hình chữ nhật là hình thang cân (theo trên), thử xem điều ngược lại?
GV: qua kiểm tra bài cũ, rút ra nhận biết hình chữ nhật?
GV: hai đường chéo hình bình hành cần có thêm tính chất gì thì có thể rút kết luận được hình bình hành đó là hình chữ nhật?
(yêu cầu xem một cách chứng minh khác ở SGK)
-Cho HS làm ?2 SGK 
GV: Với tính chất này, với một chiếc compa có thể kiểm tra một tứ giác là hình chữ nhật không?
(GV cho HS kiểm tra bằng compa trên một hình vẽ sẵn đúng là hì nh chữ nhật) 
phương pháp 1:
(các cạnh đối và hai đường chéo bằng nhau)
phương pháp 2:
(AC cắt BD ở O, nếu đường tròn (O; OA) đi qua B, C, D ta kết luận?)
(HS làm, lập luận có cơ sở, GV sẽ chiếu trên đèn chiếu, hay trình bày cho cả lớp xem một vài bài làm thêm trên phiếu học tập của HS)
HS: Nếu AC = BD thì DBAD = DCDA (c-c-c) từ đó suy ra = mà suy ra 
Do đó hình bình hành ABCD là hình chữ nhât.
?2. Vận dụng dấu hiệu nhận biết HCN.
HS kiểm tra một tứ giác có phải là hình chữ nhật hay không bằng compa trên phiếu học tập GV chuẩn bị sẵn cho HS.
III/ Dấu hiệu nhận biết:
* Tứ giác có ba góc vuông là HCN
* Hình thang cân có một góc vuông là HCN.
* Hình bình hành có một góc vuông là HCN
* Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là HCN.
Hoạt động 5 :Vận dụng tính chất hình chữ nhật vào tam giác vuông
-Cho HS làm ?3 SGK với thảo luận nhóm trong vòng khoảng 4 phút.
 A
M
 B C
 D
-Gọi đại diện các nhóm trình bày.
-Cho HS làm ?4 SGK (thảo luận trong vòng 4 phút)
-Gọi đại diện các nhóm trình bày.
-Qua ?3 và ?4 yêu cầu HS rút ra định lý.
?3. a) Tứ giác ABCD là hình chữ nhật (vì là hình bình hành có một góc vuông)
b) ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC
có AM = ½.AD = ½.BC
c) Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng phân nửa cạnh huyền.
?4. a) ABCD là hình chữ nhật (vì hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau)
b) Tam giác ABC là tam giác vuông vì ÐA = 900
c) SGK
IV/ Aùp dụng vào tam giác:
* Nếu một tam giác, có một trung tuyến thuộc một cạnh bằng nửa cạnh đó thì tam giác đó vuông.
* Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
Hoạt động 6 :Củng cố- Dặn dò
-Làm BT 38 SGK
a
5
2
b
12
6
c
13
7
-Về nhà học bài và làm các BT 59, 60, 61 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_16_bai_9_hinh_chu_nhat_ban_3_co.doc