I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Củng cố khái niệm đối xứng tâm.
2. Kỹ năng:
Luyện tập cho HS kỹ năng chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
II CHUẨN BỊ:
HS: Như dặn dò tiết 14.
GV: Kiến thức về hình bình hành , đx trục , đx tâm
III. PPDH. trực quan , so sánh
IV TIẾN TRÌNH:
1/ On định: Kiểm diện HS. 8A4
8A5
2/ KTBC: Lồng ghép vào bài mới.
3/ Bài mới
Tuần 8
Tiết 15 LUYỆN TẬP
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Củng cố khái niệm đối xứng tâm.
2. Kỹ năng:
Luyện tập cho HS kỹ năng chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
II CHUẨN BỊ:
HS: Như dặn dò tiết 14.
GV: Kiến thức về hình bình hành , đx trục , đx tâm
III. PPDH. trực quan , so sánh
IV TIẾN TRÌNH:
1/ Oån định: Kiểm diện HS. 8A4
8A5
2/ KTBC: Lồng ghép vào bài mới.
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
GV đưa bài tập 53
Gọi 1 HS đọc to đề bài và lên bảng tóm tắt GT-KL.
Trước khi gọi HS lên bảng sửa bài tập 53. GV cho HS phân tích theo câu hỏi dẫn dắt.
GV: Để khẳng định A và M đối xứng nhau qua I là cần chứng minh gì?
HS: I là trung điểm đoạn AM.
GV: Để I là trung điểm đoạn AM ta cần chứng minh gì?
HS: Vì I đã là trung điểm của ED nên muốn I là trung điểm của AM là cần chứng minh AEMD là hình bình hành.
Hoạt động 2
Gv đưa bài tập .
HS đọc to đề bài.
Gọi 1 HS vẽ hình, 1 HS ghi GT- KL.
Gv yêu cầu 1 HS khá phân tích.
HS: Để có B và C đối xứng nhau qua O, Ta cần chứng minh O là trung điểm đoạn CB.
Muốn O là trung điểm đoạn CB ta phải chứng minh:
C, O, B thẳng hàng
OC = OB
GV cho HS hoạt động nhóm (10’)
GV đến từng nhóm quan sát và hướng dẫn cách trình bày ( có thể HS gặp khó khăn khi chứng minh C, O, B thẳng hàng)
Gọi đại diện 2 nhóm trình bày.
HS nhận xét
GV nhận xét và sửa sai nếu có.
Hoạt động 3
GV đưa bài tập 55
Gọi 1 HS vẽ hình
1 HS ghi GT- KL
GV gọi 1 HS khá phân tích
HS: Để M và N đối xứng nhau qua O ta cần chứng minh O là trung điểm của MN
Để O là trung điểm của MN ta cần chứng minh OM = ON (Vì M, O, N đã thẳng hàng )
Để OM = ON ta cần chứng minh rAOM =rCON
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày và gọi vài HS đứng tại chỗ suy luận miệng.
GV đưa bài tập 56
Gọi HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời.
4/ Củng cố và luyện tập
GV: Để kết luận hai điểm A, B đối xứng với nhau qua O ta cần chứng minh gì?
HS trả lời như bài học kinh nghie
A
B
C
M
D
E
I
I/ Sửa bài tập cũ:
Bài tập 53: SGK
rABC: MD// AB
ME // AC
E AB ; DAC ; MBC
A đối xứng với M qua I.
GT
KL
Ta có: EM // AC
Mà D AC
Nên EM // AD (1)
Tương tự ta có:
DM // AE (2)
Từ (1) (2) AEMD là hình bình hành.
Mà I là trung điểm của đường chéoED.
Nên I cũng là trung điểm của đường chéo AM.
Vậy A và M đối xứng với nhau qua I.
II/ Bài tập mới:
Bài tập 54 : (SGK)
O
C
B
D
x
A
E
y
1
2
3
4
xOy = 900
A nằm trong góc xOy
B đối xứng với A qua Ox
C đối xứng với A qua Oy
B đối xứng với C qua O
GT
KL
C đối xứng với A qua Oy
Oy là trung trực đoạn AC
OA = OC (1)
Lý luận tương tự ta có:
OA = OB (2)
Từ (1)(2) OB = OC (3)
Ta có: rAOC cân tại O ( vì OA = OC)
Mà OE là đường cao (vì OE CA)
Nên OE cũng là phân giác .
O4 = O3
Lý luận tương tự ta có:
O1 = O2
COB = O4 + O3 + O2 + O1
=2 O3 + 2O2
= 2( O3 + O2)
= 2. xOy
= 2. 900 = 1800
Vậy C, O, B thẳng hàng (4)
Từ (3)(4) O là trung điểm của đoạn CB
Hay C và B đối xứng với nhau qua O.
Bài tập 55 ( SGK):
B
A
M
O
C
N
D
Hình bình hành ABCD
ACBD = {O}
Đường thẳng qua O cắt AB tại M, cắt CD tại N
GT
M đx với N qua O
KL
rAOM = rCON (g-c-g)
OM = ON
Lại có: M, O, N thẳng hàng.
Nên O là trung điểm đoạn MN
Hay M và N đối xứng nhau qua O.
Bài tập 56 SGK:
a./ Đoạn thẳng AB có tâm đối xứng ( là trung điểm đoạn AB)
b/ Tam giác đều không có tâm đối xứng.
c/ Biển cấm ngược chiều
có tâm đối xứng ( là tâm đường tròn)
d/ Biển chỉ hướng đi vòng tránh chướng ngại vật không có tâm đối xứng.
III/ Bài học kinh nghiệm:
-Để chứng minh hai điểm A, B đối xứng với nhau qua điểm O ta chứng minh O là trung điểm của đoạn AB.
5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà
-Xem lại các bài tập đã giải.
-Học thuộc bài học kinh nghiệm.
-Làm bài tập 101, 102 SBT
Chuẩn bị tiết sau.
-Xem lại: Tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: